Chọn phương án đúng: Cho 1 mol chất điện ly AB2 vào nước thì có 0,2 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Phản ứng tạo thành là phản ứng trong đó 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
\n(1) N (k) + 2O (k) = NO2 (k) : N và O không phải là dạng đơn chất bền nhất ở điều kiện thường (N2 và O2 mới là bền nhất).
\n(2) ½ N2 (k) + ½ O2 (k) = NO (k) : Đúng, NO được tạo thành từ các đơn chất bền là N2 và O2.
\n(3) CaO (r) + CO2 (k) = CaCO3 (r) : Sai, CaCO3 được tạo thành từ hợp chất CaO và CO2, không phải từ đơn chất.
\n(4) Na (ℓ) + ½ Cl2 (k) = NaCl (r) : Sai, Na ở trạng thái lỏng (ℓ) không phải là trạng thái bền vững ở điều kiện thường. Na ở trạng thái rắn (s) mới là bền nhất.
\n(5) ½ H2 (k) + ½ I2 (r) = HI (k) : Đúng, HI được tạo thành từ các đơn chất bền là H2 và I2 (ở trạng thái rắn).
\nVậy, các phản ứng (2) và (5) là phản ứng tạo thành.
Ta có công thức liên hệ giữa biến thiên enthalpy (∆H) và biến thiên nội năng (∆U) như sau:
∆H = ∆U + ∆(PV) = ∆U + ∆n(RT)
Trong đó, ∆n là độ biến thiên số mol khí của phản ứng.
Theo đề bài, ∆H – ∆U = 3741,3 J và T = 27°C = 300 K.
Ta có: ∆H – ∆U = ∆n(RT)
3741,3 = ∆n * 8,314 * 300
=> ∆n = 3741,3 / (8,314 * 300) = 1,5
Phương trình phản ứng: C6H6 + 15/2 O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O
∆n = (số mol khí sản phẩm) – (số mol khí phản ứng) = (6 + số mol H2O ở thể khí) – 15/2
1,5 = (6 + số mol H2O ở thể khí) – 7,5
=> Số mol H2O ở thể khí = 1,5 – 6 + 7,5 = 3
Vì số mol H2O trong phương trình là 3, và ∆n = 1.5 chỉ đúng khi nước ở trạng thái khí, suy ra H2O ở trạng thái khí.
Để ∆n = 1.5 thì C6H6 phải ở trạng thái lỏng (vì nếu C6H6 ở trạng thái khí thì ∆n = (6+3) - (15/2 + 1) = 9 - 8.5 = 0.5, không thỏa mãn).
Vậy, C6H6 ở trạng thái lỏng và H2O ở trạng thái khí.
Để xác định trạng thái của hệ, ta cần tính thương số phản ứng Qc. Thương số phản ứng được tính tương tự như hằng số cân bằng Kc, nhưng sử dụng nồng độ tại thời điểm bất kỳ chứ không phải ở trạng thái cân bằng.
Công thức tính Qc cho phản ứng A + B ⇄ 2C + D là:
Qc = ([C]2[D]) / ([A][B])
Thay số vào, ta có:
Qc = (0,012 * 0,01) / (10-3 * 10-3) = (10-6) / (10-6) = 10
So sánh Qc với Kc:
Qc = 10 < Kc = 50
Vì Qc < Kc, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để đạt đến trạng thái cân bằng. Do đó, hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận.
Đầu tiên, tính ΔH°298 của phản ứng:
ΔH°298 = 2*(ΔH°tt,HNO3) + (ΔH°tt,NO) - 3*(ΔH°tt,NO2) - (ΔH°tt,H2O)
ΔH°298 = 2*(-207.49) + 90.25 - 3*(33.2) - (-285.83)
ΔH°298 = -414.98 + 90.25 - 99.6 + 285.83 = -138.5 kJ
Tiếp theo, tính ΔS°298 của phản ứng:
ΔS°298 = 2*(S°HNO3) + (S°NO) - 3*(S°NO2) - (S°H2O)
ΔS°298 = 2*(146) + 210.65 - 3*(240.06) - 69.91
ΔS°298 = 292 + 210.65 - 720.18 - 69.91 = -287.44 J/K = -0.28744 kJ/K
Sau đó, tính ΔG°298:
ΔG°298 = ΔH°298 - TΔS°298
ΔG°298 = -138.5 - (298 * -0.28744)
ΔG°298 = -138.5 + 85.65712 = -52.84 kJ
Vì ΔG°298 < 0, phản ứng có khả năng xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp án gần nhất là D. -52,72 kJ. Phản ứng có khả năng xảy ra tự phát.
Để xác định chiều phản ứng, ta so sánh tỷ số phản ứng (Qp) với hằng số cân bằng (Kp). Qp được tính bằng công thức: Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2.
- Trường hợp 1: p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm. Qp = 0,90 / (0,10)^2 = 90. Vì Qp > Kp (90 > 9,2), phản ứng diễn ra theo chiều nghịch để giảm Qp về Kp.
- Trường hợp 2: p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm. Qp = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18. Vì Qp ≈ Kp (9,18 ≈ 9,2), phản ứng ở trạng thái cân bằng.
- Trường hợp 3: p(N2O4) = 0,10 atm; p(NO2) = 0,90 atm. Qp = 0,10 / (0,90)^2 ≈ 0,123. Vì Qp < Kp (0,123 < 9,2), phản ứng diễn ra theo chiều thuận để tăng Qp về Kp.
- Trường hợp 4: p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm. Qp = 0,90 / (0,10)^2 = 90. Vì Qp > Kp (90 > 9,2), phản ứng diễn ra theo chiều nghịch để giảm Qp về Kp. Phát biểu này sai.
- Trường hợp 5: p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm. Qp = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18. Vì Qp ≈ Kp (9,18 ≈ 9,2), phản ứng ở trạng thái cân bằng. Phát biểu này sai.
Vậy, các phát biểu đúng là 1, 2, 3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.