Chọn phương án đúng: Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ), CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất khó bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
Đáp án đúng: C
Chất khó bị phân hủy thành đơn chất nhất là chất có nhiệt tạo thành tiêu chuẩn âm lớn nhất (tức là năng lượng cần cung cấp để phân hủy thành đơn chất là lớn nhất). Trong các chất đã cho, B2O3 (r) có nhiệt tạo thành tiêu chuẩn âm lớn nhất (-1273,5 kJ/mol). Do đó, B2O3 khó bị phân hủy thành đơn chất nhất.
Câu hỏi liên quan
Xét các chất:
- BF3: Không có liên kết π.
- CO32-: Có 3 liên kết σ C-O và một liên kết π lan tỏa trên 3 nguyên tử O.
- SO2: Có 1 liên kết σ S-O, 1 liên kết π S-O và một cặp electron tự do trên S. Liên kết π có thể delocalize.
- SO3: Có 3 liên kết σ S-O và 3 liên kết π S-O. Liên kết π lan tỏa trên 3 nguyên tử O.
- SO32-: Có 3 liên kết σ S-O và 1 cặp electron tự do trên S. Liên kết π có thể delocalize.
- SO42-: Có 4 liên kết σ S-O. Có sự đóng góp của orbital d của S vào liên kết π, tuy nhiên sự đóng góp này không đáng kể so với hiệu ứng siêu liên hợp, làm cho các liên kết S-O trở nên ngắn hơn. Thực tế, SO42- có thể coi là có liên kết π không định chỗ.
- NO2: Có một liên kết σ N-O, một liên kết π N-O và một electron độc thân trên N. Liên kết π có thể delocalize.
- NO2-: Có 1 liên kết σ N-O và 1 liên kết π N-O. Liên kết π lan tỏa trên 2 nguyên tử O.
Vậy có 6 chất có liên kết π không định chỗ: CO32-, SO2, SO3, SO32-, SO42-, NO2-.
Tuy nhiên, do tính chất của SO4 2- có nhiều tranh cãi nên có thể chấp nhận đáp án 5 (không tính SO4 2-) hoặc 6 (tính SO4 2-).
Ở đây, ta chọn đáp án có số chất nhiều hơn.
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p4. Vậy X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA (16), là phi kim.
Vậy đáp án đúng là A.
Electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Với phân lớp p, ta có l = 1. Các giá trị ml có thể là -1, 0, +1. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ điền vào các orbital p sao cho tổng spin là lớn nhất. Do có 5 electron ở phân lớp 3p, ta có 2 orbital chứa 2 electron và 1 orbital chứa 1 electron.
Điền electron vào các orbital từ ml = -1 đến +1, ta có:
- ml = -1: 2 electron
- ml = 0: 2 electron
- ml = +1: 1 electron
Vậy electron cuối cùng có ml = +1. Do orbital này chỉ chứa 1 electron nên spin có thể là +1/2 hoặc -1/2. Theo quy ước, ta chọn ms = -1/2.
Vậy bộ số lượng tử của electron cuối cùng là: n = 3, l = 1, ml = +1, ms = -1/2. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại thứ tự điền electron theo đề bài (từ -l đến +l):
Ta có 3p⁵: electron đầu tiên điền vào ml = -1, electron thứ hai điền vào ml = 0, electron thứ ba điền vào ml = +1, electron thứ tư ghép đôi vào ml = -1, electron thứ năm ghép đôi vào ml = 0. Vậy electron cuối cùng điền vào ml = 0 và có spin ngược với electron đầu tiên điền vào ml = 0, tức ms = -1/2.
Vậy đáp án đúng là n = 3, l = 1, ml = 0, ms = -1/2.
Mức oxy hóa dương cao nhất của Cr là +6 (ví dụ: trong CrO3).
Cr không có mức oxy hóa âm phổ biến, tuy nhiên có thể tạo thành các hợp chất như Cr2-, nên mức oxy hóa âm thấp nhất có thể coi là -2 (ít phổ biến, chỉ trong một số hợp chất đặc biệt).
(B) Cấu hình electron 5s25p5 cho thấy đây là nguyên tố thuộc nhóm halogen, cụ thể là I (Iot).
Iot là một phi kim.
Mức oxy hóa dương cao nhất của I là +7 (ví dụ: trong HIO4).
Mức oxy hóa âm thấp nhất của I là -1 (trong các muối iodide như NaI).
Theo phương pháp VB (Valence Bond), số lượng liên kết cộng hóa trị mà một nguyên tử có thể tạo thành bị giới hạn bởi số lượng orbital hóa trị của nó. Nguyên tố N thuộc chu kỳ 2, chỉ có tối đa 4 orbital hóa trị (1 orbital s và 3 orbital p), do đó N chỉ có thể tạo tối đa 4 liên kết cộng hóa trị. Vì vậy, phân tử NCl5 không thể tồn tại.
Iod (I) có thể tạo thành I7F do khả năng mở rộng lớp vỏ hóa trị và tạo liên kết với số lượng lớn nguyên tử khác. Điều này trái ngược với Nitrogen (N) chỉ có thể tạo tối đa 4 liên kết.
Vậy đáp án đúng là B. NCl5, I7F.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.