JavaScript is required

Chọn phát biểu đúng. Thiết lập biểu thức ∆G của phản ứng sau ở 25oC. 2 Hg (ℓ) + O2 (k) ⇄ 2HgO (tinh thể):

A.

\(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{25}^0 + 25.R.\ln \frac{1}{{{P_{{O_2}}}}}\)

B.

\(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 - 298.R.\ln {P_{{O_2}}}\)

C.

\(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 + 298.R.\ln \frac{{{{\left[ {HgO} \right]}^2}}}{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}\left[ {{O_2}} \right]}}\)

D.

\(\Delta {G_{298}} = \Delta G_{298}^0 + 298.R.\ln \frac{{{{\left[ {HgO} \right]}^2}}}{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}{P_{{O_2}}}}}\)

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Phản ứng đã cho là: 2 Hg (ℓ) + O₂ (k) ⇄ 2HgO (r) Biểu thức tổng quát liên hệ giữa biến thiên năng lượng Gibbs ở điều kiện chuẩn và không chuẩn là: ∆G = ∆G⁰ + RTlnQ Trong đó: * ∆G là biến thiên năng lượng Gibbs ở điều kiện không chuẩn. * ∆G⁰ là biến thiên năng lượng Gibbs ở điều kiện chuẩn. * R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/mol.K). * T là nhiệt độ tuyệt đối (K). * Q là thương số phản ứng. Đối với phản ứng đã cho, thương số phản ứng Q được tính như sau: Q = (a(HgO)²) / (a(Hg)² * P(O₂)) Trong đó: * a(HgO) là hoạt độ của HgO (rắn), thường được coi là 1. * a(Hg) là hoạt độ của Hg (lỏng), thường được coi là 1. * P(O₂) là áp suất riêng phần của O₂ (khí). Do đó, Q = 1 / P(O₂) Thay vào biểu thức tổng quát, ta có: ∆G = ∆G⁰ + RTln(1 / P(O₂)) ∆G = ∆G⁰ + RTln(P(O₂)^(-1)) ∆G = ∆G⁰ - RTln(P(O₂)) Ở 25°C (298 K), biểu thức trở thành: ∆G₂₉₈ = ∆G₂₉₈⁰ - 298.R.ln(P(O₂)) Vậy, đáp án đúng là phương án 2.

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan