Chọn phát biểu đúng: cho phản ứng A (dd) + B (dd) ⇌ C(dd) + D (dd). Nồng độ ban đầu của mỗi chất A, B, C, D là 1,5 mol/l. Sau khi cân bằng được thiết lập, nồng độ của C là 2 mol/l. Hằng số cân bằng Kc của hệ này là:
Đáp án đúng: C
Phản ứng: A (dd) + B (dd) ⇌ C(dd) + D (dd)
Nồng độ ban đầu: [A] = [B] = [C] = [D] = 1,5 mol/l
Nồng độ C ở trạng thái cân bằng: [C] = 2 mol/l
Gọi x là lượng chất A và B phản ứng:
A + B ⇌ C + D
Ban đầu: 1,5 1,5 1,5 1,5
Phản ứng: x x x x
Cân bằng: 1,5-x 1,5-x 1,5+x 1,5+x
Ta có: [C]cân bằng = 1,5 + x = 2 ⇒ x = 0,5
Vậy, [A]cân bằng = [B]cân bằng = 1,5 - 0,5 = 1 mol/l
[D]cân bằng = 1,5 + 0,5 = 2 mol/l
Hằng số cân bằng:
KC = ([C].[D])/([A].[B]) = (2.2)/(1.1) = 4
Câu hỏi liên quan
1) Đúng. Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn là lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất ở điều kiện tiêu chuẩn. Phản ứng cho thấy đốt cháy 1 mol H2 tỏa ra 241,84 kJ, do đó nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của H2 là -241,84 kJ/mol.
2) Sai. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất bền ở điều kiện tiêu chuẩn. Phản ứng đã cho tạo ra H2O(l) chứ không phải hơi nước (H2O(g)). Vì vậy, -241,84kJ/mol là nhiệt tạo thành của H2O(l), không phải H2O(g).
3) Đúng. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng. Ở đây, phản ứng tỏa nhiệt 241,84 kJ, do đó hiệu ứng nhiệt là -241,84 kJ.
4) Sai. Năng lượng liên kết H-O không thể suy ra trực tiếp từ phương trình này vì nó liên quan đến sự hình thành H2O(l), bao gồm cả quá trình ngưng tụ. Hơn nữa, H2O có hai liên kết O-H, và giá trị 120,92 kJ/mol chỉ bằng một nửa năng lượng tỏa ra, không phản ánh đúng năng lượng liên kết H-O.
Vậy các phát biểu đúng là 1 và 3.
Các chất tan nhiều trong nước thường là các chất phân cực hoặc có khả năng tạo liên kết hydro với nước.
- NH3 tan tốt trong nước do tạo liên kết hydro với nước.
- NO2 tan trong nước và phản ứng để tạo thành HNO3 và HNO2.
- HCl là một axit mạnh, tan hoàn toàn trong nước để tạo thành ion H+ và Cl-.
- SO3 tan trong nước và phản ứng mạnh mẽ để tạo thành H2SO4.
Các chất còn lại như CO2, CCl4, CS2, N2 ít tan trong nước do tính chất không phân cực hoặc ít phân cực.
Vậy đáp án đúng là B.
* Khái niệm: Tính cộng hóa trị (hay tính ion) của một hợp chất phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tạo thành. Hiệu độ âm điện càng lớn, tính ion càng cao (tính cộng hóa trị càng thấp). Ngoài ra, với cùng một nguyên tố, số oxy hóa càng cao thì tính cộng hóa trị càng lớn.
* Đánh giá các dãy:
* Dãy 1: BeCl2, MgCl2, CaCl2:
* Độ âm điện của Be, Mg, Ca tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa kim loại và Cl giảm dần theo thứ tự Be > Mg > Ca. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự BeCl2 > MgCl2 > CaCl2. Dãy này đúng.
* Dãy 2: V2O5, VO2, V2O3, VO:
* Số oxy hóa của V trong các oxit lần lượt là +5, +4, +3, +2. Số oxy hóa càng cao, tính cộng hóa trị càng lớn. Vậy tính cộng hóa trị giảm dần theo thứ tự V2O5 > VO2 > V2O3 > VO. Dãy này đúng.
* Dãy 3: Li2O, B2O3, CO2, N2O5:
* Độ âm điện của Li, B, C, N tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa nguyên tố và O giảm dần theo thứ tự Li > B > C > N. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự Li2O > B2O3 > CO2 > N2O5. Dãy này đúng.
* Kết luận: Các dãy 1, 2 đúng.
Đáp án đúng: D. 1, 2.
Phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố của nó là:
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r) ; ΔH0f,298
Chúng ta có các phương trình sau:
1) C(gr) + O2(k) → CO2(k) ; ΔH01 = -393,5 kJ
2) 2Mg(r) + O2(k) → 2MgO(r) ; ΔH02 = -1203,6 kJ => Mg(r) + 1/2 O2(k) → MgO(r) ; ΔH02' = -601,8 kJ
3) MgO(r) + CO2(k) → MgCO3(r) ; ΔH03 = -117,7 kJ
Để có được phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố, ta cần cộng các phương trình (1), (2') và (3) lại:
Mg(r) + 1/2 O2(k) + C(gr) + O2(k) + CO2(k) + MgO(r) → MgO(r) + CO2(k) + MgCO3(r)
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r)
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r) là:
ΔH0f,298 = ΔH01 + ΔH02' + ΔH03 = -393,5 + (-601,8) + (-117,7) = -1113 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là C. -1113 kJ/mol.
Ta có các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
(2) 2CO(k) + O2(k) → 2CO2(k) ; ΔH°298 = -566,0 kJ
(3) H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Ta cần tìm ΔH°298 của phản ứng:
(4) FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) ; ΔH°298 = ?
Để có được phương trình (4), ta thực hiện các bước sau:
- Giữ nguyên phương trình (1): FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
- Chia phương trình (2) cho 2 và đảo ngược dấu: CO2(k) → CO(k) + 1/2 O2(k) ; ΔH°298 = +283,0 kJ
- Giữ nguyên phương trình (3): H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Cộng các phương trình lại:
FeO(r) + CO(k) + CO2(k) + H2(k) + 1/2 O2(k) → Fe(r) + CO2(k) + CO(k) + 1/2 O2(k) + H2O(k)
ΔH°298 (4) = ΔH°298 (1) + 1/2 * (-ΔH°298 (2)) + ΔH°298 (3)
= -18,2 kJ + 283,0 kJ + (-241,8 kJ)
= 23,0 kJ
Vậy, ΔH°298 của phản ứng FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) là 23,0 kJ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.