Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Các chất tan nhiều trong nước thường là các chất phân cực hoặc có khả năng tạo liên kết hydro với nước.
- NH3 tan tốt trong nước do tạo liên kết hydro với nước.
- NO2 tan trong nước và phản ứng để tạo thành HNO3 và HNO2.
- HCl là một axit mạnh, tan hoàn toàn trong nước để tạo thành ion H+ và Cl-.
- SO3 tan trong nước và phản ứng mạnh mẽ để tạo thành H2SO4.
Các chất còn lại như CO2, CCl4, CS2, N2 ít tan trong nước do tính chất không phân cực hoặc ít phân cực.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích và giải thích:
* Khái niệm: Tính cộng hóa trị (hay tính ion) của một hợp chất phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tạo thành. Hiệu độ âm điện càng lớn, tính ion càng cao (tính cộng hóa trị càng thấp). Ngoài ra, với cùng một nguyên tố, số oxy hóa càng cao thì tính cộng hóa trị càng lớn.
* Đánh giá các dãy:
* Dãy 1: BeCl2, MgCl2, CaCl2:
* Độ âm điện của Be, Mg, Ca tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa kim loại và Cl giảm dần theo thứ tự Be > Mg > Ca. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự BeCl2 > MgCl2 > CaCl2. Dãy này đúng.
* Dãy 2: V2O5, VO2, V2O3, VO:
* Số oxy hóa của V trong các oxit lần lượt là +5, +4, +3, +2. Số oxy hóa càng cao, tính cộng hóa trị càng lớn. Vậy tính cộng hóa trị giảm dần theo thứ tự V2O5 > VO2 > V2O3 > VO. Dãy này đúng.
* Dãy 3: Li2O, B2O3, CO2, N2O5:
* Độ âm điện của Li, B, C, N tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa nguyên tố và O giảm dần theo thứ tự Li > B > C > N. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự Li2O > B2O3 > CO2 > N2O5. Dãy này đúng.
* Kết luận: Các dãy 1, 2 đúng.
Đáp án đúng: D. 1, 2.
* Khái niệm: Tính cộng hóa trị (hay tính ion) của một hợp chất phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tạo thành. Hiệu độ âm điện càng lớn, tính ion càng cao (tính cộng hóa trị càng thấp). Ngoài ra, với cùng một nguyên tố, số oxy hóa càng cao thì tính cộng hóa trị càng lớn.
* Đánh giá các dãy:
* Dãy 1: BeCl2, MgCl2, CaCl2:
* Độ âm điện của Be, Mg, Ca tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa kim loại và Cl giảm dần theo thứ tự Be > Mg > Ca. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự BeCl2 > MgCl2 > CaCl2. Dãy này đúng.
* Dãy 2: V2O5, VO2, V2O3, VO:
* Số oxy hóa của V trong các oxit lần lượt là +5, +4, +3, +2. Số oxy hóa càng cao, tính cộng hóa trị càng lớn. Vậy tính cộng hóa trị giảm dần theo thứ tự V2O5 > VO2 > V2O3 > VO. Dãy này đúng.
* Dãy 3: Li2O, B2O3, CO2, N2O5:
* Độ âm điện của Li, B, C, N tăng dần. Do đó, hiệu độ âm điện giữa nguyên tố và O giảm dần theo thứ tự Li > B > C > N. Vậy tính ion tăng dần (tính cộng hóa trị giảm dần) theo thứ tự Li2O > B2O3 > CO2 > N2O5. Dãy này đúng.
* Kết luận: Các dãy 1, 2 đúng.
Đáp án đúng: D. 1, 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r), ta cần sử dụng định luật Hess. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy khi một mol chất đó được tạo thành từ các nguyên tố của nó ở trạng thái tiêu chuẩn.
Phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố của nó là:
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r) ; ΔH0f,298
Chúng ta có các phương trình sau:
1) C(gr) + O2(k) → CO2(k) ; ΔH01 = -393,5 kJ
2) 2Mg(r) + O2(k) → 2MgO(r) ; ΔH02 = -1203,6 kJ => Mg(r) + 1/2 O2(k) → MgO(r) ; ΔH02' = -601,8 kJ
3) MgO(r) + CO2(k) → MgCO3(r) ; ΔH03 = -117,7 kJ
Để có được phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố, ta cần cộng các phương trình (1), (2') và (3) lại:
Mg(r) + 1/2 O2(k) + C(gr) + O2(k) + CO2(k) + MgO(r) → MgO(r) + CO2(k) + MgCO3(r)
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r)
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r) là:
ΔH0f,298 = ΔH01 + ΔH02' + ΔH03 = -393,5 + (-601,8) + (-117,7) = -1113 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là C. -1113 kJ/mol.
Phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố của nó là:
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r) ; ΔH0f,298
Chúng ta có các phương trình sau:
1) C(gr) + O2(k) → CO2(k) ; ΔH01 = -393,5 kJ
2) 2Mg(r) + O2(k) → 2MgO(r) ; ΔH02 = -1203,6 kJ => Mg(r) + 1/2 O2(k) → MgO(r) ; ΔH02' = -601,8 kJ
3) MgO(r) + CO2(k) → MgCO3(r) ; ΔH03 = -117,7 kJ
Để có được phương trình phản ứng tạo thành MgCO3(r) từ các nguyên tố, ta cần cộng các phương trình (1), (2') và (3) lại:
Mg(r) + 1/2 O2(k) + C(gr) + O2(k) + CO2(k) + MgO(r) → MgO(r) + CO2(k) + MgCO3(r)
Mg(r) + C(gr) + 3/2 O2(k) → MgCO3(r)
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r) là:
ΔH0f,298 = ΔH01 + ΔH02' + ΔH03 = -393,5 + (-601,8) + (-117,7) = -1113 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là C. -1113 kJ/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính ΔH°298 của phản ứng FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k), ta sử dụng định luật Hess.
Ta có các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
(2) 2CO(k) + O2(k) → 2CO2(k) ; ΔH°298 = -566,0 kJ
(3) H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Ta cần tìm ΔH°298 của phản ứng:
(4) FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) ; ΔH°298 = ?
Để có được phương trình (4), ta thực hiện các bước sau:
- Giữ nguyên phương trình (1): FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
- Chia phương trình (2) cho 2 và đảo ngược dấu: CO2(k) → CO(k) + 1/2 O2(k) ; ΔH°298 = +283,0 kJ
- Giữ nguyên phương trình (3): H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Cộng các phương trình lại:
FeO(r) + CO(k) + CO2(k) + H2(k) + 1/2 O2(k) → Fe(r) + CO2(k) + CO(k) + 1/2 O2(k) + H2O(k)
ΔH°298 (4) = ΔH°298 (1) + 1/2 * (-ΔH°298 (2)) + ΔH°298 (3)
= -18,2 kJ + 283,0 kJ + (-241,8 kJ)
= 23,0 kJ
Vậy, ΔH°298 của phản ứng FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) là 23,0 kJ.
Ta có các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
(2) 2CO(k) + O2(k) → 2CO2(k) ; ΔH°298 = -566,0 kJ
(3) H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Ta cần tìm ΔH°298 của phản ứng:
(4) FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) ; ΔH°298 = ?
Để có được phương trình (4), ta thực hiện các bước sau:
- Giữ nguyên phương trình (1): FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ΔH°298 = -18,2 kJ
- Chia phương trình (2) cho 2 và đảo ngược dấu: CO2(k) → CO(k) + 1/2 O2(k) ; ΔH°298 = +283,0 kJ
- Giữ nguyên phương trình (3): H2(k) + 1/2 O2(k) → H2O(k) ; ΔH°298 = -241,8 kJ
Cộng các phương trình lại:
FeO(r) + CO(k) + CO2(k) + H2(k) + 1/2 O2(k) → Fe(r) + CO2(k) + CO(k) + 1/2 O2(k) + H2O(k)
ΔH°298 (4) = ΔH°298 (1) + 1/2 * (-ΔH°298 (2)) + ΔH°298 (3)
= -18,2 kJ + 283,0 kJ + (-241,8 kJ)
= 23,0 kJ
Vậy, ΔH°298 của phản ứng FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) là 23,0 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt tạo thành là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
- Phản ứng MgO(r) + CO2(k) = MgCO3(r) có ∆H0 = a(kJ) không phải là phản ứng tạo thành MgCO3 từ các đơn chất, mà từ các hợp chất MgO và CO2.
- Phản ứng 2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) có ∆H0 = b(kJ) tạo thành 2 mol H2O, do đó b không phải là nhiệt tạo thành của H2O. Nhiệt tạo thành của H2O phải là c.
- Phản ứng H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(l) có ∆H0 = c(kJ) tạo thành 1 mol H2O từ các đơn chất H2 và O2. Do đó c là nhiệt tạo thành của H2O.
Vậy đáp án đúng là B.
- Phản ứng MgO(r) + CO2(k) = MgCO3(r) có ∆H0 = a(kJ) không phải là phản ứng tạo thành MgCO3 từ các đơn chất, mà từ các hợp chất MgO và CO2.
- Phản ứng 2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) có ∆H0 = b(kJ) tạo thành 2 mol H2O, do đó b không phải là nhiệt tạo thành của H2O. Nhiệt tạo thành của H2O phải là c.
- Phản ứng H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(l) có ∆H0 = c(kJ) tạo thành 1 mol H2O từ các đơn chất H2 và O2. Do đó c là nhiệt tạo thành của H2O.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
BaCO3 là một muối ít tan. Độ tan của BaCO3 sẽ bị ảnh hưởng bởi các ion có trong dung dịch.
- BaCl2: Chứa ion Ba2+, làm tăng nồng độ ion Ba2+ trong dung dịch, làm giảm độ tan của BaCO3 theo hiệu ứng ion chung.
- Na2CO3: Chứa ion CO32-, làm tăng nồng độ ion CO32- trong dung dịch, làm giảm độ tan của BaCO3 theo hiệu ứng ion chung.
- NaCl: Chứa các ion Na+ và Cl-, không ảnh hưởng đáng kể đến độ tan của BaCO3.
- H2O: Nước nguyên chất, không chứa các ion lạ, do đó độ tan của BaCO3 sẽ cao hơn so với các dung dịch chứa ion Ba2+ hoặc CO32-.
Vậy BaCO3 tan nhiều hơn cả trong H2O.
- BaCl2: Chứa ion Ba2+, làm tăng nồng độ ion Ba2+ trong dung dịch, làm giảm độ tan của BaCO3 theo hiệu ứng ion chung.
- Na2CO3: Chứa ion CO32-, làm tăng nồng độ ion CO32- trong dung dịch, làm giảm độ tan của BaCO3 theo hiệu ứng ion chung.
- NaCl: Chứa các ion Na+ và Cl-, không ảnh hưởng đáng kể đến độ tan của BaCO3.
- H2O: Nước nguyên chất, không chứa các ion lạ, do đó độ tan của BaCO3 sẽ cao hơn so với các dung dịch chứa ion Ba2+ hoặc CO32-.
Vậy BaCO3 tan nhiều hơn cả trong H2O.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng