Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng, thời gian mong muốn ngắn nhất của từng công việc và chi phí rút ngắn thời gian (tỷ đồng/tháng)
Với thời gian rút ngắn thi công dự án là 5 tháng. Trên phương diện chi phí, hãy chọn câu sai:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường điều hòa nguồn lực lý tưởng nhất trong quản lý dự án là đường thẳng nằm ngang. Điều này biểu thị một mức sử dụng nguồn lực ổn định và không đổi trong suốt dự án, giúp tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa nguồn lực đột ngột, từ đó tối ưu hóa hiệu quả và giảm thiểu rủi ro. Các đường cong như parabol và hyperbol thường biểu thị sự biến động lớn trong nhu cầu nguồn lực, gây khó khăn cho việc lập kế hoạch và điều phối.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính thời gian dự trữ của công việc G, ta cần xác định đường găng của dự án và thời gian hoàn thành sớm nhất (Earliest Finish - EF) và thời gian hoàn thành muộn nhất (Latest Finish - LF) của công việc G.
1. Xác định đường găng:
- A (4 ngày)
- B (2 ngày)
- C (4 ngày)
- D (sau A, 6 ngày)
- E (sau B, 3 ngày)
- F (sau C, 12 ngày)
- G (sau C, 3 ngày)
- H (sau D, E, F, 4 ngày)
- I (sau H, G, 4 ngày)
Ta có thể vẽ sơ đồ PERT/CPM để xác định đường găng. Tuy nhiên, từ bảng, ta có thể thấy rằng công việc F mất nhiều thời gian nhất (12 ngày) và nằm sau công việc C. Công việc H phụ thuộc vào D, E, và F, và I phụ thuộc vào H và G.
2. Tính thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) cho công việc G:
- Công việc G bắt đầu sau công việc C, mà công việc C bắt đầu ngay và mất 4 ngày.
- Vậy, thời gian bắt đầu sớm nhất (Earliest Start - ES) của công việc G là 4 ngày.
- Thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) của công việc G là ES + thời gian thực hiện = 4 + 3 = 7 ngày.
3. Tính thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) cho công việc G:
- Công việc I phụ thuộc vào công việc G và H, và mất 4 ngày.
- Để tính LF của G, ta cần biết LF của I.
- Giả sử dự án hoàn thành sau X ngày. Khi đó LF của I là X. EI của I là X-4
- Công việc H phụ thuộc vào D, E, F và mất 4 ngày. Do đó thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) của H bằng max (EF_D, EF_E, EF_F) + 4. EF_D = 4+6=10, EF_E = 2+3 = 5, EF_F = 4 + 12= 16. Vậy EF_H = 16+4 = 20
- Công việc I phụ thuộc vào H và G, nên EF_I là max(EF_H, EF_G) + 4. Nếu I hoàn thành sớm nhất là sau 24 ngày. thì LF của I là 24.
- Khi đó LF của H và G sẽ là 24 - 4 = 20.
- Công việc G phải hoàn thành trước khi I bắt đầu. Vậy LF của G là 20.
4. Tính thời gian dự trữ (Slack Time) của công việc G:
- Thời gian dự trữ = LF - EF = 20 - 7 = 13 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc G là 13 ngày.
1. Xác định đường găng:
- A (4 ngày)
- B (2 ngày)
- C (4 ngày)
- D (sau A, 6 ngày)
- E (sau B, 3 ngày)
- F (sau C, 12 ngày)
- G (sau C, 3 ngày)
- H (sau D, E, F, 4 ngày)
- I (sau H, G, 4 ngày)
Ta có thể vẽ sơ đồ PERT/CPM để xác định đường găng. Tuy nhiên, từ bảng, ta có thể thấy rằng công việc F mất nhiều thời gian nhất (12 ngày) và nằm sau công việc C. Công việc H phụ thuộc vào D, E, và F, và I phụ thuộc vào H và G.
2. Tính thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) cho công việc G:
- Công việc G bắt đầu sau công việc C, mà công việc C bắt đầu ngay và mất 4 ngày.
- Vậy, thời gian bắt đầu sớm nhất (Earliest Start - ES) của công việc G là 4 ngày.
- Thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) của công việc G là ES + thời gian thực hiện = 4 + 3 = 7 ngày.
3. Tính thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) cho công việc G:
- Công việc I phụ thuộc vào công việc G và H, và mất 4 ngày.
- Để tính LF của G, ta cần biết LF của I.
- Giả sử dự án hoàn thành sau X ngày. Khi đó LF của I là X. EI của I là X-4
- Công việc H phụ thuộc vào D, E, F và mất 4 ngày. Do đó thời gian hoàn thành sớm nhất (EF) của H bằng max (EF_D, EF_E, EF_F) + 4. EF_D = 4+6=10, EF_E = 2+3 = 5, EF_F = 4 + 12= 16. Vậy EF_H = 16+4 = 20
- Công việc I phụ thuộc vào H và G, nên EF_I là max(EF_H, EF_G) + 4. Nếu I hoàn thành sớm nhất là sau 24 ngày. thì LF của I là 24.
- Khi đó LF của H và G sẽ là 24 - 4 = 20.
- Công việc G phải hoàn thành trước khi I bắt đầu. Vậy LF của G là 20.
4. Tính thời gian dự trữ (Slack Time) của công việc G:
- Thời gian dự trữ = LF - EF = 20 - 7 = 13 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc G là 13 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích sơ đồ PERT cải tiến, ta thấy:
- Công việc B: Ban đầu thực hiện trong tuần 1, sau khi điều hòa, nó được dời sang tuần 2. Thời gian dự trữ của B là 5 tuần. Việc dời công việc B sang tuần 2 chỉ sử dụng 1 tuần dự trữ (từ tuần 1 sang tuần 2). Do đó, chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của công việc B.
- Công việc D: Ban đầu thực hiện trong tuần 1, sau khi điều hòa, nó được dời sang tuần 2. Thời gian dự trữ của D là 4 tuần. Việc dời công việc D sang tuần 2 chỉ sử dụng 1 tuần dự trữ (từ tuần 1 sang tuần 2). Do đó, chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của công việc D.
Vì vậy, việc điều hòa đã chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của cả công việc B và D.
- Công việc B: Ban đầu thực hiện trong tuần 1, sau khi điều hòa, nó được dời sang tuần 2. Thời gian dự trữ của B là 5 tuần. Việc dời công việc B sang tuần 2 chỉ sử dụng 1 tuần dự trữ (từ tuần 1 sang tuần 2). Do đó, chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của công việc B.
- Công việc D: Ban đầu thực hiện trong tuần 1, sau khi điều hòa, nó được dời sang tuần 2. Thời gian dự trữ của D là 4 tuần. Việc dời công việc D sang tuần 2 chỉ sử dụng 1 tuần dự trữ (từ tuần 1 sang tuần 2). Do đó, chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của công việc D.
Vì vậy, việc điều hòa đã chưa sử dụng hết thời gian dự trữ của cả công việc B và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định đối tượng nào quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của một dự án. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường là những yếu tố quan trọng trong việc đánh giá tính bền vững và tác động toàn diện của dự án.
* A. Chủ đầu tư, ngân hàng: Chủ đầu tư quan tâm đến lợi nhuận tài chính trực tiếp từ dự án, còn ngân hàng quan tâm đến khả năng trả nợ của dự án. Mặc dù họ có xem xét đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, nhưng mối quan tâm chính của họ là lợi nhuận tài chính và khả năng thu hồi vốn.
* B. Ngân hàng, cơ quan quản lý ngân sách của Nhà nước: Ngân hàng quan tâm đến khả năng trả nợ, còn cơ quan quản lý ngân sách của Nhà nước quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước. Tuy nhiên, mối quan tâm của họ có thể không toàn diện như cấp chính quyền.
* C. Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước: Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm đảm bảo rằng dự án phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định pháp luật. Họ quan tâm đến lợi ích chung của cộng đồng và sự phát triển bền vững.
* D. Cơ quan ngân sách của Nhà nước: Cơ quan này chủ yếu quan tâm đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước, nhưng không nhất thiết bao quát tất cả các khía cạnh kinh tế - xã hội và môi trường.
Do đó, đáp án đúng nhất là C. Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước. Vì họ chịu trách nhiệm đảm bảo dự án mang lại lợi ích kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật.
* A. Chủ đầu tư, ngân hàng: Chủ đầu tư quan tâm đến lợi nhuận tài chính trực tiếp từ dự án, còn ngân hàng quan tâm đến khả năng trả nợ của dự án. Mặc dù họ có xem xét đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, nhưng mối quan tâm chính của họ là lợi nhuận tài chính và khả năng thu hồi vốn.
* B. Ngân hàng, cơ quan quản lý ngân sách của Nhà nước: Ngân hàng quan tâm đến khả năng trả nợ, còn cơ quan quản lý ngân sách của Nhà nước quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước. Tuy nhiên, mối quan tâm của họ có thể không toàn diện như cấp chính quyền.
* C. Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước: Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm đảm bảo rằng dự án phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định pháp luật. Họ quan tâm đến lợi ích chung của cộng đồng và sự phát triển bền vững.
* D. Cơ quan ngân sách của Nhà nước: Cơ quan này chủ yếu quan tâm đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước, nhưng không nhất thiết bao quát tất cả các khía cạnh kinh tế - xã hội và môi trường.
Do đó, đáp án đúng nhất là C. Cấp chính quyền và cơ quan quản lý Nhà nước. Vì họ chịu trách nhiệm đảm bảo dự án mang lại lợi ích kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tổ chức quản trị dự án theo ma trận có ưu điểm là giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn và linh hoạt hơn trước các yêu cầu của khách hàng và những thay đổi của thị trường. Điều này là do cấu trúc ma trận cho phép các thành viên dự án được điều động từ các bộ phận chức năng khác nhau, mang lại sự linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực và khả năng thích ứng cao với các yêu cầu thay đổi. Các lựa chọn khác không phải là ưu điểm chính của cấu trúc ma trận:
- A: Cấu trúc ma trận có thể làm suy yếu nguyên tắc tập trung do nhân viên phải báo cáo cho nhiều người quản lý.
- B: Phân quyền trong cấu trúc ma trận có thể không rõ ràng, dẫn đến xung đột.
- C: Nguồn lực có thể không được ưu tiên hoàn toàn cho dự án do sự chia sẻ nguồn lực với các bộ phận khác.
- A: Cấu trúc ma trận có thể làm suy yếu nguyên tắc tập trung do nhân viên phải báo cáo cho nhiều người quản lý.
- B: Phân quyền trong cấu trúc ma trận có thể không rõ ràng, dẫn đến xung đột.
- C: Nguồn lực có thể không được ưu tiên hoàn toàn cho dự án do sự chia sẻ nguồn lực với các bộ phận khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng