Cho lược đồ quan hệ và tập các phụ thuộc hàm F={AB → C, B → D, CD → E, CE → GH, G → A}. Phụ thuộc hàm nào thoả R?
Đáp án đúng: D
Để xác định phụ thuộc hàm nào thoả mãn R, ta cần kiểm tra xem phụ thuộc hàm đó có thể suy diễn được từ tập phụ thuộc hàm F đã cho hay không.
\nA. AB → G: Từ AB → C, CD → E, CE → GH, G → A, B → D ta có AB → C, B → D suy ra AB → CD. CD → E suy ra AB → E. CE → GH, G → A suy ra AB → CE. Do đó, AB → GH. G → A suy ra AB → G. Vậy AB → G có thể suy diễn được từ F.
\nB. GH → AC: Từ CE → GH, G → A, ta có GH → CE, G → A suy ra GH → A. Tuy nhiên, không có cách nào suy ra GH → C từ F, vì vậy GH → AC không thể suy diễn được từ F.
\nC. AB → E: Như đã giải thích ở trên, AB → C và CD → E, nên AB → CD → E. Vậy AB → E có thể suy diễn được từ F.
\nD. AB → E, AB → G: Vì cả AB → E và AB → G đều có thể suy diễn được từ F (như đã giải thích ở trên), nên đáp án này đúng.
Câu hỏi liên quan
Để xác định phụ thuộc hàm nào thỏa mãn lược đồ quan hệ và tập phụ thuộc hàm F đã cho, ta cần kiểm tra xem phụ thuộc hàm đó có thể suy diễn được từ F hay không. Chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc suy diễn Armstrong để tìm bao đóng của các tập thuộc tính ở vế trái của mỗi phụ thuộc hàm, và xem vế phải có nằm trong bao đóng đó không.
A. GH → EB:
- Tính GH+:
- GH+ = GH
- Không có phụ thuộc hàm nào trong F có vế trái là GH hoặc là con của GH.
- Vậy GH+ = GH. Vì EB không nằm trong GH+, nên GH → EB không thể suy diễn từ F.
B. AB → GH:
- Tính AB+:
- AB+ = AB
- AB → E (AB → E ∈ F)
- AB+ = ABE
- BE → I (BE ⊆ ABE)
- AB+ = ABEI
- E → G (E ⊆ ABEI)
- AB+ = ABEIG
- AG → I (AG ⊆ ABEIG)
- GI → H (GI ⊆ ABEIG)
- AB+ = ABEIGH
- Vậy AB+ = ABEIGH. Vì GH nằm trong AB+, nên AB → GH có thể suy diễn từ F.
C. A → BH:
- Tính A+:
- A+ = A
- AG → I (AG ⊇ A)
- A+ = AI
- Vậy A+ = AI. Vì BH không nằm trong AI+, nên A → BH không thể suy diễn từ F.
D. BH → ABC:
- Tính BH+:
- BH+ = BH
- BE → I không thể áp dụng vì không có E
- GI → H không thể áp dụng vì không có G, I
- E → G không thể áp dụng vì không có E
- AG → I không thể áp dụng vì không có G
- AB → E không thể áp dụng vì không có A
- Ta cần tìm các thuộc tính có thể suy diễn từ BH:
- Để suy diễn ra A, B, C cần nhiều bước hơn.
- Vậy BH+ = BH. Vì ABC không nằm trong BH+, nên BH → ABC không thể suy diễn từ F.
Vậy đáp án đúng là B.
Để tìm bao đóng của CB ([CB]+), ta thực hiện các bước sau:
1. Khởi tạo: [CB]+ = {C, B}
2. Xét các phụ thuộc hàm có vế trái là tập con của {C, B}:
- C → X, suy ra [CB]+ = {C, B, X}
- B → Z, suy ra [CB]+ = {C, B, X, Z}
Không còn phụ thuộc hàm nào có thể áp dụng được nữa.
Vậy, [CB]+ = {C, B, X, Z} hay {BCXZ}
Ta có F={A → B, B → X, BX → Z}.
Áp dụng luật bắc cầu (Transitivity):
- Từ A → B và B → X suy ra A → X
- Từ A → B và BX → Z không suy ra được A → Z vì vế trái phải là A → BX
- Từ B → X và BX → Z không suy ra được B → Z vì vế trái phải là B → BX
Áp dụng luật hợp (Augmentation):
- Từ A → B suy ra AX → BX
Áp dụng luật phân rã (Decomposition): không áp dụng được.
Áp dụng luật hợp nhất (Union):
- Từ BX → Z suy ra B → Z và X → Z (sai vì không có luật này)
Ta có BX → Z.
Mà B → X, suy ra BX → X.
Do đó, BX → Z và BX → X. Vậy BX → XZ.
Từ BX → Z và B → X không suy ra được A → Z
Từ BX → Z và A → B suy ra AX → BX (Augmentation).
Mà BX → Z suy ra AX → Z (Transitivity).
Vậy ta có A → Z.
Xét B → Z, ta có B → X và BX → Z, do đó không thể suy ra B → Z một cách trực tiếp từ các phụ thuộc hàm đã cho.
Xét X → Z, ta thấy không có cách nào suy ra được X → Z từ các phụ thuộc hàm đã cho.
Vậy đáp án đúng là A → Z.
Xét B → X và BX → Z:
Nếu B → Z thì BX → XZ (hợp nhất).
BX → Z là đã cho.
Vậy B → Z có thể tồn tại.
Nếu X → Z thì BX → BZ (hợp nhất).
Nhưng BX → Z là đã cho.
Vậy X → Z có thể tồn tại.
Do đó C. B → Z, X → Z là đáp án phù hợp nhất.
1. Chuẩn hóa dạng chuẩn: Chuyển tất cả các phụ thuộc hàm về dạng chuẩn, tức là mỗi phụ thuộc hàm chỉ có một thuộc tính ở vế phải.
2. Loại bỏ thuộc tính thừa ở vế trái: Với mỗi phụ thuộc hàm, kiểm tra xem có thuộc tính nào ở vế trái có thể loại bỏ mà không làm thay đổi bao đóng của vế trái hay không. Nếu có, loại bỏ nó.
3. Loại bỏ phụ thuộc hàm dư thừa: Kiểm tra xem có phụ thuộc hàm nào trong tập có thể suy diễn ra từ các phụ thuộc hàm còn lại hay không. Nếu có, loại bỏ nó.
Áp dụng các bước này cho F={AB → C, C → A, BC → D, ACD → B, D → EG, BE → C, CG → BD, CE → AG}:
1. Chuẩn hóa dạng chuẩn:
- F = {AB → C, C → A, BC → D, ACD → B, D → E, D → G, BE → C, CG → B, CG → D, CE → A, CE → G}
2. Loại bỏ thuộc tính thừa ở vế trái:
- AB → C (không có thuộc tính thừa)
- C → A (không có thuộc tính thừa)
- BC → D (không có thuộc tính thừa)
- ACD → B: Xét AC → B? Không suy ra được B từ AC. Xét AD → B? Không suy ra được B từ AD. Xét CD → B? Không suy ra được B từ CD. Vậy ACD → B
- D → E (không có thuộc tính thừa)
- D → G (không có thuộc tính thừa)
- BE → C (không có thuộc tính thừa)
- CG → B: (không có thuộc tính thừa)
- CG → D: (không có thuộc tính thừa)
- CE → A (không có thuộc tính thừa)
- CE → G (không có thuộc tính thừa)
3. Loại bỏ phụ thuộc hàm dư thừa:
- F = {AB → C, C → A, BC → D, ACD → B, D → E, D → G, BE → C, CG → B, CG → D, CE → A, CE → G}
- Kiểm tra AB → C: (AB)+ = AB. Không suy ra C. Giữ lại.
- Kiểm tra C → A: (C)+ = C. Không suy ra A. Giữ lại.
- Kiểm tra BC → D: (BC)+ = BC. Không suy ra D. Giữ lại.
- Kiểm tra ACD → B: (ACD)+ = ACD. Không suy ra B. Giữ lại.
- Kiểm tra D → E: (D)+ = D. Không suy ra E. Giữ lại.
- Kiểm tra D → G: (D)+ = D. Không suy ra G. Giữ lại.
- Kiểm tra BE → C: (BE)+ = BE. Không suy ra C. Giữ lại.
- Kiểm tra CG → B: (CG)+ = CG. Không suy ra B. Giữ lại.
- Kiểm tra CG → D: (CG)+ = CG. Không suy ra D. Giữ lại.
- Kiểm tra CE → A: (CE)+ = CE. Không suy ra A. Giữ lại.
- Kiểm tra CE → G: (CE)+ = CE. Không suy ra G. Giữ lại.
Tiếp tục rút gọn:
- Từ D → E và D → G suy ra D → EG
- Từ CG → B và CG → D suy ra CG → BD
- Từ CE → A và CE → G suy ra CE → AG
Xét tập F={AB → C, C → A, BC → D, ACD → B, D → E, D → G, BE → C, CG → B, CG → D, CE → A, CE → G}
Ta thấy đáp án D có vẻ đúng, cần kiểm tra kỹ hơn.
Trong đáp án D. {AB → C, C → A, D → G, BE → C, CG → BD, CE → G}.
* AB → C, C → A, suy ra AB → A (sai)
*BE → C, C → A, suy ra BE → A, do đó CE → AE, nên CE → A, CE → G
Trong các đáp án, đáp án B có vẻ đúng hơn cả.
B.{AB → C, C → A, BC → D, D → E, D → G, BE → C, CG → BD, CE → G}.
Sau khi kiểm tra và so sánh, đáp án B là đáp án đúng nhất.
1. Tách các phụ thuộc hàm có vế phải không đơn lẻ:
- XYW ST tách thành: XYW S, XYW T
Vậy, F = {XY → W, XW → U, XYW → S, XYW → T, X → Y}
2. Loại bỏ thuộc tính dư thừa ở vế trái của mỗi phụ thuộc hàm:
- Xét XY → W:
- Kiểm tra X → W: Tính bao đóng X⁺ = {X, Y}. Vì W ∉ X⁺, nên X không dư thừa.
- Kiểm tra Y → W (với giả sử X cố định): Tính bao đóng Y⁺ = {Y}. Vì W ∉ Y⁺, nên Y không dư thừa.
- Xét XW → U:
- Kiểm tra X → U: Tính bao đóng X⁺ = {X, Y}. Vì U ∉ X⁺, nên X không dư thừa.
- Kiểm tra W → U (với giả sử X cố định): Tính bao đóng W⁺ = {W}. Vì U ∉ W⁺, nên W không dư thừa.
- Xét XYW → S:
- Kiểm tra XY → S: Tính bao đóng (XY)⁺ = {X, Y, W}. Vì S ∉ (XY)⁺, nên XY không dư thừa.
- Kiểm tra XW → S (với giả sử Y cố định): Tính bao đóng (XW)⁺ = {X, W, U}. Vì S ∉ (XW)⁺, nên XW không dư thừa.
- Kiểm tra YW → S (với giả sử X cố định): Tính bao đóng (YW)⁺ = {Y, W}. Vì S ∉ (YW)⁺, nên YW không dư thừa.
- Xét XYW → T:
- Kiểm tra XY → T: Tính bao đóng (XY)⁺ = {X, Y, W}. Vì T ∉ (XY)⁺, nên XY không dư thừa.
- Kiểm tra XW → T (với giả sử Y cố định): Tính bao đóng (XW)⁺ = {X, W, U}. Vì T ∉ (XW)⁺, nên XW không dư thừa.
- Kiểm tra YW → T (với giả sử X cố định): Tính bao đóng (YW)⁺ = {Y, W}. Vì T ∉ (YW)⁺, nên YW không dư thừa.
- Xét X → Y: Không có thuộc tính để loại bỏ.
3. Loại bỏ các phụ thuộc hàm dư thừa:
- Xét XY → W: Tính bao đóng (XY)⁺ trong F' = {XW → U, XYW → S, XYW → T, X → Y}. Ta có (XY)⁺ = {X, Y}. Vì W ∉ (XY)⁺, nên XY → W không dư thừa.
- Xét XW → U: Tính bao đóng (XW)⁺ trong F' = {XY → W, XYW → S, XYW → T, X → Y}. Ta có (XW)⁺ = {X, W, Y}. Vì U ∉ (XW)⁺, nên XW → U không dư thừa. Tuy nhiên, nếu ta có X -> Y và XY -> W, thì XW -> U có thể được viết lại thành X -> U. Để chắc chắn, ta kiểm tra lại. Tính bao đóng của X trong {XY → W, XYW → S, XYW → T, XW → U, X → Y}: X⁺ = {X, Y}. Vậy X -> U không thể suy ra từ các phụ thuộc hàm còn lại.
- Xét XYW → S: Tính bao đóng (XYW)⁺ trong F' = {XY → W, XW → U, X → Y}. Ta có (XYW)⁺ = {X, Y, W, U}. Vì S ∉ (XYW)⁺, nên XYW → S không dư thừa.
- Xét XYW → T: Tính bao đóng (XYW)⁺ trong F' = {XY → W, XW → U, XYW → S, X → Y}. Ta có (XYW)⁺ = {X, Y, W, U, S}. Vì T ∉ (XYW)⁺, nên XYW → T không dư thừa.
- Xét X → Y: Tính bao đóng X⁺ trong F' = {XY → W, XW → U, XYW → S, XYW → T}. Ta có X⁺ = {X}. Vì Y ∉ X⁺, nên X → Y không dư thừa.
4. Gộp các phụ thuộc hàm có cùng vế trái:
- XYW → S và XYW → T gộp thành XYW → ST
Vậy, F = {XY → W, XW → U, XYW → ST, X → Y}
F = {X → Y, XY → W, XW → U, XYW → ST}
Nhưng đề bài yêu cầu tách ra nên ta giữ nguyên bước 3.
Ta thấy không có đáp án nào hoàn toàn trùng khớp với kết quả phân tích này. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là B, vì nó chứa tất cả các phụ thuộc hàm ban đầu.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.