Cho hai ma trận A và B như sau:
Lựa chọn nào là công thức đúng để tính kết quả của phép cộng hai ma trận trên?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong Excel, để thực hiện phép cộng hai ma trận, cần sử dụng công thức mảng. Công thức mảng được nhập bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter sau khi nhập công thức. Việc sử dụng dấu ngoặc nhọn {} cho biết đây là công thức mảng. Do đó, phương án B là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách thiết lập ràng buộc cho biến trong Solver của Excel (hoặc các công cụ giải quyết bài toán tối ưu tương tự). Trong Solver, để ràng buộc một biến phải có giá trị nguyên (integer), ta sử dụng lựa chọn "Int". Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Bin (Binary): Ràng buộc biến chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1.
- <, >: So sánh nhỏ hơn hoặc lớn hơn, không ràng buộc giá trị nguyên.
- <=, >=: So sánh nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng, cũng không ràng buộc giá trị nguyên.
- Bin (Binary): Ràng buộc biến chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1.
- <, >: So sánh nhỏ hơn hoặc lớn hơn, không ràng buộc giá trị nguyên.
- <=, >=: So sánh nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng, cũng không ràng buộc giá trị nguyên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính IRR (Internal Rate of Return) của dự án, chúng ta cần tìm tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0.
Các bước thực hiện:
1. Tính dòng tiền hàng năm:
- Năm 1: 500 - 400 = 100 triệu đồng
- Năm 2: 600 - 300 = 300 triệu đồng
- Năm 3: 900 - 200 = 700 triệu đồng
- Năm 4: 750 - 100 = 650 triệu đồng
- Năm 5: 800 - 0 = 800 triệu đồng
2. Áp dụng công thức NPV:
- NPV = -Investment + CF1/(1+r)^1 + CF2/(1+r)^2 + CF3/(1+r)^3 + CF4/(1+r)^4 + CF5/(1+r)^5
Trong đó:
- Investment = 2000 triệu đồng
- CF1, CF2, CF3, CF4, CF5 lần lượt là dòng tiền của năm 1, 2, 3, 4, 5
- r là tỷ suất chiết khấu (IRR)
3. Giải phương trình NPV = 0 để tìm r:
- Chúng ta cần tìm giá trị r sao cho:
0 = -2000 + 100/(1+r)^1 + 300/(1+r)^2 + 700/(1+r)^3 + 650/(1+r)^4 + 800/(1+r)^5
- Việc giải phương trình này thường được thực hiện bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tính toán tài chính (như Excel).
Sử dụng Excel hoặc máy tính tài chính, ta tìm được IRR xấp xỉ là 7.70%.
Vậy đáp án đúng là:
Các bước thực hiện:
1. Tính dòng tiền hàng năm:
- Năm 1: 500 - 400 = 100 triệu đồng
- Năm 2: 600 - 300 = 300 triệu đồng
- Năm 3: 900 - 200 = 700 triệu đồng
- Năm 4: 750 - 100 = 650 triệu đồng
- Năm 5: 800 - 0 = 800 triệu đồng
2. Áp dụng công thức NPV:
- NPV = -Investment + CF1/(1+r)^1 + CF2/(1+r)^2 + CF3/(1+r)^3 + CF4/(1+r)^4 + CF5/(1+r)^5
Trong đó:
- Investment = 2000 triệu đồng
- CF1, CF2, CF3, CF4, CF5 lần lượt là dòng tiền của năm 1, 2, 3, 4, 5
- r là tỷ suất chiết khấu (IRR)
3. Giải phương trình NPV = 0 để tìm r:
- Chúng ta cần tìm giá trị r sao cho:
0 = -2000 + 100/(1+r)^1 + 300/(1+r)^2 + 700/(1+r)^3 + 650/(1+r)^4 + 800/(1+r)^5
- Việc giải phương trình này thường được thực hiện bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tính toán tài chính (như Excel).
Sử dụng Excel hoặc máy tính tài chính, ta tìm được IRR xấp xỉ là 7.70%.
Vậy đáp án đúng là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chức năng Insert Caption trong các phần mềm soạn thảo văn bản (như Microsoft Word) được sử dụng để chèn tiêu đề (caption) cho các đối tượng như bảng, hình ảnh, biểu đồ, hoặc các đối tượng khác. Tiêu đề này giúp người đọc dễ dàng nhận diện và tham khảo các đối tượng này trong văn bản. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kiểm định Chi-Square được sử dụng để kiểm tra sự độc lập giữa hai biến định tính. Một trong những điều kiện để kiểm định này có giá trị là tần suất kỳ vọng trong mỗi ô của bảng tần số phải đủ lớn. Theo quy tắc chung, kiểm định Chi-Square trở nên không đáng tin cậy khi có quá nhiều ô (thường là hơn 20%) có tần suất kỳ vọng nhỏ hơn 5. Điều này là do khi tần suất kỳ vọng quá nhỏ, phân phối Chi-Square không còn là một xấp xỉ tốt cho phân phối thực tế của thống kê kiểm định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán về giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều (annuity). Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều là:
FV = P * [((1 + r)^n - 1) / r]
Trong đó:
* FV là giá trị tương lai (200,000,000 đồng)
* P là khoản tiền gửi hàng năm (5,000,000 đồng)
* r là lãi suất hàng năm (12% = 0.12)
* n là số năm
Ta cần tìm n. Thay các giá trị đã biết vào công thức:
200,000,000 = 5,000,000 * [((1 + 0.12)^n - 1) / 0.12]
40 = ((1.12)^n - 1) / 0.12
40 * 0.12 = (1.12)^n - 1
4. 8 = (1.12)^n - 1
5. 8 = (1.12)^n
Lấy logarit tự nhiên hai vế:
ln(5.8) = n * ln(1.12)
n = ln(5.8) / ln(1.12)
n ≈ 1.7578 / 0.1133
n ≈ 15.51 năm
Tuy nhiên, bài toán có vẻ như có một chút sai sót hoặc thiếu thông tin, vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán được. Các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả này. Có thể có một số giả định khác về cách tính lãi suất hoặc thời điểm gửi tiền khác với những gì đã được nêu rõ. Vì không có đáp án nào phù hợp, đáp án chính xác nhất là "Số khác".
FV = P * [((1 + r)^n - 1) / r]
Trong đó:
* FV là giá trị tương lai (200,000,000 đồng)
* P là khoản tiền gửi hàng năm (5,000,000 đồng)
* r là lãi suất hàng năm (12% = 0.12)
* n là số năm
Ta cần tìm n. Thay các giá trị đã biết vào công thức:
200,000,000 = 5,000,000 * [((1 + 0.12)^n - 1) / 0.12]
40 = ((1.12)^n - 1) / 0.12
40 * 0.12 = (1.12)^n - 1
4. 8 = (1.12)^n - 1
5. 8 = (1.12)^n
Lấy logarit tự nhiên hai vế:
ln(5.8) = n * ln(1.12)
n = ln(5.8) / ln(1.12)
n ≈ 1.7578 / 0.1133
n ≈ 15.51 năm
Tuy nhiên, bài toán có vẻ như có một chút sai sót hoặc thiếu thông tin, vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán được. Các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả này. Có thể có một số giả định khác về cách tính lãi suất hoặc thời điểm gửi tiền khác với những gì đã được nêu rõ. Vì không có đáp án nào phù hợp, đáp án chính xác nhất là "Số khác".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng