Chi phí thay thế là:
A.
Chi phí đã bỏ ra để xây dựng một bất động sản so sánh có đặc điểm tương tự bất động sản thẩm định
B.
Chi phí của một nhà thầu xây dựng khác so với nhà thầu đã xây dựng ngôi nhà thẩm định giá
C.
Chi phí ước tính theo giá hiện hành tại thời điểm TĐG để xây dựng một tòa nhà có công năng, công dụng tương tự với tòa nhà cần TĐG, sử dụng vật liệu và theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành
D.
Chi phí phải bỏ ra để thay thế các bộ phận đã lỗi thời, hư hỏng của công trình xây dựng
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chi phí thay thế là chi phí ước tính để xây dựng một công trình tương tự về công năng và công dụng với công trình cần thẩm định giá, sử dụng vật liệu và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành tại thời điểm thẩm định giá. Điều này có nghĩa là chi phí để tạo ra một bản sao mới của công trình, không nhất thiết phải giống hệt về mặt vật liệu hoặc thiết kế, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu sử dụng tương đương.
Câu hỏi liên quan
Câu 39:
Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng để thẩm định giá bất động sản thường là thu nhập hoạt động ròng (Net Operating Income - NOI), còn được gọi là NI (Net Income). NI đại diện cho thu nhập mà bất động sản tạo ra sau khi trừ đi các chi phí hoạt động, nhưng trước khi trừ đi các khoản thanh toán nợ và thuế thu nhập. EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế), EBIT(1-t) (Lợi nhuận sau thuế trước lãi vay) và EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao) không phải là dòng tiền thích hợp để sử dụng trực tiếp trong phương pháp vốn hóa thu nhập khi thẩm định giá bất động sản.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ suất vốn hóa của bất động sản (R) khi biết tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư (M), hệ số vốn hóa tiền vay (Rm) và tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu (Re) là: R = M x Rm + (1 - M) x Re. Tuy nhiên, không có đáp án nào trong các lựa chọn đưa ra công thức này một cách trực tiếp. Các đáp án đều chứa yếu tố NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm hoặc NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm, điều này không đúng với công thức tính tỷ suất vốn hóa. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp, ta cần xác định diện tích đất ở vượt hạn mức và đơn giá đất ở theo giá thị trường.
1. Diện tích đất ở vượt hạn mức:
- Diện tích đất của hộ gia đình: 500m²
- Hạn mức sử dụng đất ở: 150m²
- Diện tích đất ở vượt hạn mức: 500m² - 150m² = 350m²
2. Đơn giá đất ở theo giá thị trường:
- Đơn giá đất theo quy định: 5 triệu đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K): 2
- Đơn giá đất theo giá thị trường: 5 triệu đồng/m² * 2 = 10 triệu đồng/m²
3. Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Diện tích đất ở trong hạn mức được tính theo giá do nhà nước quy định, phần vượt hạn mức tính theo giá thị trường.
* Tiền sử dụng đất cho 150m2 trong hạn mức: có thể được miễn hoặc giảm tùy theo quy định cụ thể của địa phương. Tuy nhiên đề bài không nói rõ nên ta bỏ qua.
- Tiền sử dụng đất cho 350m² vượt hạn mức: 350m² * 10 triệu đồng/m² = 3.500 triệu đồng.
- Vì đã có giấy tờ theo điều 100 luật đất đai (cụ thể là có giấy tờ khác trước ngày 15/10/1993), và đất được xác nhận đủ điều kiện cấp sổ (phù hợp quy hoạch, không tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1992) => chỉ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức.
- Vậy số tiền phải nộp = 3.500 * 50% = 1.750 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp là 1.750 triệu đồng.
1. Diện tích đất ở vượt hạn mức:
- Diện tích đất của hộ gia đình: 500m²
- Hạn mức sử dụng đất ở: 150m²
- Diện tích đất ở vượt hạn mức: 500m² - 150m² = 350m²
2. Đơn giá đất ở theo giá thị trường:
- Đơn giá đất theo quy định: 5 triệu đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K): 2
- Đơn giá đất theo giá thị trường: 5 triệu đồng/m² * 2 = 10 triệu đồng/m²
3. Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Diện tích đất ở trong hạn mức được tính theo giá do nhà nước quy định, phần vượt hạn mức tính theo giá thị trường.
* Tiền sử dụng đất cho 150m2 trong hạn mức: có thể được miễn hoặc giảm tùy theo quy định cụ thể của địa phương. Tuy nhiên đề bài không nói rõ nên ta bỏ qua.
- Tiền sử dụng đất cho 350m² vượt hạn mức: 350m² * 10 triệu đồng/m² = 3.500 triệu đồng.
- Vì đã có giấy tờ theo điều 100 luật đất đai (cụ thể là có giấy tờ khác trước ngày 15/10/1993), và đất được xác nhận đủ điều kiện cấp sổ (phù hợp quy hoạch, không tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1992) => chỉ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức.
- Vậy số tiền phải nộp = 3.500 * 50% = 1.750 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp là 1.750 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị doanh nghiệp được tính theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFF). Đầu tiên, ta cần tính giá trị hiện tại của FCFF trong giai đoạn tăng trưởng cao (4 năm), sau đó tính giá trị cuối kỳ (terminal value) tại năm thứ 4 và chiết khấu về hiện tại. Cuối cùng, cộng hai giá trị này lại để được giá trị doanh nghiệp.
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 4 năm tăng trưởng cao:
Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
PV1 = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
PV2 = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
PV3 = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.56 tỷ đồng
Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
PV4 = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.93 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 4:
TV4 = FCFF5 / (r - g) = (219.615 * (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 230.59575 / 0.15 = 1537.305 tỷ đồng
Bước 3: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV_TV = 1537.305 / (1 + 20%)^4 = 742.04 tỷ đồng
Bước 4: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV_TV = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.93 + 742.04 = 1227.07 tỷ đồng
Vì đáp án này không xuất hiện trong các lựa chọn, ta chọn đáp án D: Các đáp án còn lại SAI. Tuy nhiên, cần lưu ý là kết quả tính toán cho thấy không có đáp án nào đúng.
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 4 năm tăng trưởng cao:
Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
PV1 = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
PV2 = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
PV3 = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.56 tỷ đồng
Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
PV4 = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.93 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 4:
TV4 = FCFF5 / (r - g) = (219.615 * (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 230.59575 / 0.15 = 1537.305 tỷ đồng
Bước 3: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV_TV = 1537.305 / (1 + 20%)^4 = 742.04 tỷ đồng
Bước 4: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV_TV = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.93 + 742.04 = 1227.07 tỷ đồng
Vì đáp án này không xuất hiện trong các lựa chọn, ta chọn đáp án D: Các đáp án còn lại SAI. Tuy nhiên, cần lưu ý là kết quả tính toán cho thấy không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần tính đơn giá đất của bất động sản so sánh ở hẻm.
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
* Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
* Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
* Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
* Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Vậy đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m²
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (25-100)/100 = -0.75 = -75% (sai số do làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Ta sẽ xem xét lại cách tính.
Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Như vậy, đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m2.
Cách khác:
Đơn giá đất tại vị trí so sánh = 100tr * 50% * 50% = 25tr
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (25 - 100)/100 = -75%
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất là A. -65%
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
* Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
* Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
* Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
* Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Vậy đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m²
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (25-100)/100 = -0.75 = -75% (sai số do làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Ta sẽ xem xét lại cách tính.
Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Như vậy, đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m2.
Cách khác:
Đơn giá đất tại vị trí so sánh = 100tr * 50% * 50% = 25tr
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (25 - 100)/100 = -75%
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất là A. -65%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng