Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm.Tỷ suất vốn hóa của bất động sản là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ suất vốn hóa của bất động sản (R) khi biết tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư (M), hệ số vốn hóa tiền vay (Rm) và tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu (Re) là: R = M x Rm + (1 - M) x Re. Tuy nhiên, không có đáp án nào trong các lựa chọn đưa ra công thức này một cách trực tiếp. Các đáp án đều chứa yếu tố NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm hoặc NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm, điều này không đúng với công thức tính tỷ suất vốn hóa. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp, ta cần xác định diện tích đất ở vượt hạn mức và đơn giá đất ở theo giá thị trường.
1. Diện tích đất ở vượt hạn mức:
- Diện tích đất của hộ gia đình: 500m²
- Hạn mức sử dụng đất ở: 150m²
- Diện tích đất ở vượt hạn mức: 500m² - 150m² = 350m²
2. Đơn giá đất ở theo giá thị trường:
- Đơn giá đất theo quy định: 5 triệu đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K): 2
- Đơn giá đất theo giá thị trường: 5 triệu đồng/m² * 2 = 10 triệu đồng/m²
3. Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Diện tích đất ở trong hạn mức được tính theo giá do nhà nước quy định, phần vượt hạn mức tính theo giá thị trường.
* Tiền sử dụng đất cho 150m2 trong hạn mức: có thể được miễn hoặc giảm tùy theo quy định cụ thể của địa phương. Tuy nhiên đề bài không nói rõ nên ta bỏ qua.
- Tiền sử dụng đất cho 350m² vượt hạn mức: 350m² * 10 triệu đồng/m² = 3.500 triệu đồng.
- Vì đã có giấy tờ theo điều 100 luật đất đai (cụ thể là có giấy tờ khác trước ngày 15/10/1993), và đất được xác nhận đủ điều kiện cấp sổ (phù hợp quy hoạch, không tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1992) => chỉ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức.
- Vậy số tiền phải nộp = 3.500 * 50% = 1.750 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp là 1.750 triệu đồng.
1. Diện tích đất ở vượt hạn mức:
- Diện tích đất của hộ gia đình: 500m²
- Hạn mức sử dụng đất ở: 150m²
- Diện tích đất ở vượt hạn mức: 500m² - 150m² = 350m²
2. Đơn giá đất ở theo giá thị trường:
- Đơn giá đất theo quy định: 5 triệu đồng/m²
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K): 2
- Đơn giá đất theo giá thị trường: 5 triệu đồng/m² * 2 = 10 triệu đồng/m²
3. Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Diện tích đất ở trong hạn mức được tính theo giá do nhà nước quy định, phần vượt hạn mức tính theo giá thị trường.
* Tiền sử dụng đất cho 150m2 trong hạn mức: có thể được miễn hoặc giảm tùy theo quy định cụ thể của địa phương. Tuy nhiên đề bài không nói rõ nên ta bỏ qua.
- Tiền sử dụng đất cho 350m² vượt hạn mức: 350m² * 10 triệu đồng/m² = 3.500 triệu đồng.
- Vì đã có giấy tờ theo điều 100 luật đất đai (cụ thể là có giấy tờ khác trước ngày 15/10/1993), và đất được xác nhận đủ điều kiện cấp sổ (phù hợp quy hoạch, không tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1992) => chỉ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức.
- Vậy số tiền phải nộp = 3.500 * 50% = 1.750 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp là 1.750 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị doanh nghiệp được tính theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFF). Đầu tiên, ta cần tính giá trị hiện tại của FCFF trong giai đoạn tăng trưởng cao (4 năm), sau đó tính giá trị cuối kỳ (terminal value) tại năm thứ 4 và chiết khấu về hiện tại. Cuối cùng, cộng hai giá trị này lại để được giá trị doanh nghiệp.
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 4 năm tăng trưởng cao:
Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
PV1 = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
PV2 = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
PV3 = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.56 tỷ đồng
Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
PV4 = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.93 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 4:
TV4 = FCFF5 / (r - g) = (219.615 * (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 230.59575 / 0.15 = 1537.305 tỷ đồng
Bước 3: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV_TV = 1537.305 / (1 + 20%)^4 = 742.04 tỷ đồng
Bước 4: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV_TV = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.93 + 742.04 = 1227.07 tỷ đồng
Vì đáp án này không xuất hiện trong các lựa chọn, ta chọn đáp án D: Các đáp án còn lại SAI. Tuy nhiên, cần lưu ý là kết quả tính toán cho thấy không có đáp án nào đúng.
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 4 năm tăng trưởng cao:
Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
PV1 = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
PV2 = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
PV3 = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.56 tỷ đồng
Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
PV4 = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.93 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 4:
TV4 = FCFF5 / (r - g) = (219.615 * (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 230.59575 / 0.15 = 1537.305 tỷ đồng
Bước 3: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV_TV = 1537.305 / (1 + 20%)^4 = 742.04 tỷ đồng
Bước 4: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV_TV = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.93 + 742.04 = 1227.07 tỷ đồng
Vì đáp án này không xuất hiện trong các lựa chọn, ta chọn đáp án D: Các đáp án còn lại SAI. Tuy nhiên, cần lưu ý là kết quả tính toán cho thấy không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần tính đơn giá đất của bất động sản so sánh ở hẻm.
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
* Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
* Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
* Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
* Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Vậy đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m²
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (25-100)/100 = -0.75 = -75% (sai số do làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Ta sẽ xem xét lại cách tính.
Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Như vậy, đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m2.
Cách khác:
Đơn giá đất tại vị trí so sánh = 100tr * 50% * 50% = 25tr
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (25 - 100)/100 = -75%
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất là A. -65%
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
* Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
* Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
* Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
* Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Vậy đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m²
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (25-100)/100 = -0.75 = -75% (sai số do làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Ta sẽ xem xét lại cách tính.
Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền <100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
Từ 100m đến 500m có 4 khoảng 100m, đơn giá giảm: 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m².
Đơn giá sau khi giảm 40% là: 50 triệu * (1 - 40%) = 30 triệu/m².
Vì cách mặt tiền >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền <100m, tức là: 50 triệu * 50% = 25 triệu/m²
Như vậy, đơn giá của bất động sản so sánh là 25 triệu/m2.
Cách khác:
Đơn giá đất tại vị trí so sánh = 100tr * 50% * 50% = 25tr
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (25 - 100)/100 = -75%
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất là A. -65%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định các trường hợp áp dụng thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án A: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất là một mục đích thẩm định giá nhưng không phải là thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án B: Mua bán tài sản nhà nước có giá trị lớn có thể cần thẩm định giá, nhưng không nhất thiết là thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án C: Xác định tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không qua đấu giá và giá trị thửa đất vượt ngưỡng quy định rõ ràng là một trường hợp thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án D: Do A và B không hoàn toàn đúng, nên D cũng không đúng.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
Phương án A: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất là một mục đích thẩm định giá nhưng không phải là thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án B: Mua bán tài sản nhà nước có giá trị lớn có thể cần thẩm định giá, nhưng không nhất thiết là thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án C: Xác định tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không qua đấu giá và giá trị thửa đất vượt ngưỡng quy định rõ ràng là một trường hợp thẩm định giá cho mục đích tính thuế.
Phương án D: Do A và B không hoàn toàn đúng, nên D cũng không đúng.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trả góp của thiết bị y tế, ta cần tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ (annuity due) của các khoản thanh toán đều nhau, sau đó cộng với khoản thanh toán lần đầu. Vì các khoản thanh toán được thực hiện hàng quý, ta cần điều chỉnh lãi suất hàng năm thành lãi suất hàng quý.
Lãi suất hàng quý = Lãi suất năm / 4 = 15% / 4 = 3.75% = 0.0375
Số kỳ thanh toán = Thời hạn (năm) * Số quý mỗi năm = 5 * 4 = 20
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ (PV) được tính như sau:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r] * (1 + r)
Trong đó:
PMT = Khoản thanh toán định kỳ (225 triệu đồng)
r = Lãi suất mỗi kỳ (0.0375)
n = Số kỳ thanh toán (20)
PV = 225 * [(1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375] * (1 + 0.0375)
PV = 225 * [(1 - (1.0375)^-20) / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * [(1 - 0.48519) / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * [0.51481 / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * 13.72827 * 1.0375
PV = 225 * 14.24335
PV = 3204.75 triệu đồng
Giá trả góp của thiết bị y tế = Khoản thanh toán lần đầu + Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Giá trả góp = 500 + 3204.75 = 3704.75 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lãi suất hàng quý = Lãi suất năm / 4 = 15% / 4 = 3.75% = 0.0375
Số kỳ thanh toán = Thời hạn (năm) * Số quý mỗi năm = 5 * 4 = 20
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ (PV) được tính như sau:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r] * (1 + r)
Trong đó:
PMT = Khoản thanh toán định kỳ (225 triệu đồng)
r = Lãi suất mỗi kỳ (0.0375)
n = Số kỳ thanh toán (20)
PV = 225 * [(1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375] * (1 + 0.0375)
PV = 225 * [(1 - (1.0375)^-20) / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * [(1 - 0.48519) / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * [0.51481 / 0.0375] * 1.0375
PV = 225 * 13.72827 * 1.0375
PV = 225 * 14.24335
PV = 3204.75 triệu đồng
Giá trả góp của thiết bị y tế = Khoản thanh toán lần đầu + Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ
Giá trả góp = 500 + 3204.75 = 3704.75 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng