Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho_________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital) của một công ty thể hiện tỷ suất sinh lời tối thiểu mà công ty cần đạt được từ các khoản đầu tư của mình để bù đắp cho các nhà đầu tư (bao gồm cả chủ nợ và chủ sở hữu vốn). Chi phí này bao gồm chi phí nợ (Debt), chi phí cổ phần ưu đãi (Preferred Stock), và chi phí cổ phần thường (Common Equity). Do đó, đáp án chính xác là 'Tất cả các câu trên'.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính đòn bẩy tài chính (DFL), ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Tính EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế):**
* Tổng doanh thu = Giá bán * Số lượng = P * Q = 150.000đ/sp * 2.000sp = 300.000.000đ
* Tổng chi phí biến đổi = AVC * Q = 100.000đ/sp * 2.000sp = 200.000.000đ
* EBIT = Tổng doanh thu - Tổng chi phí biến đổi - Chi phí cố định (chưa có lãi vay) = 300.000.000đ - 200.000.000đ - 60.000.000đ = 40.000.000đ
2. **Tính EBT (Lợi nhuận trước thuế):**
* EBT = EBIT - Lãi vay = 40.000.000đ - 15.000.000đ = 25.000.000đ
3. **Tính Đòn bẩy tài chính (DFL):**
* DFL = EBIT / EBT = 40.000.000đ / 25.000.000đ = 1,6
Vậy, đòn bẩy tài chính (DFL) là 1,6.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ số nợ (Debt Ratio) là: Tổng nợ / Tổng tài sản.
Trong trường hợp này:
* Tổng nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn = 100 triệu $ + 200 triệu $ = 300 triệu $
* Tổng tài sản = 600 triệu $
Vậy, Tỷ số nợ = 300 triệu $ / 600 triệu $ = 0.5 = 50%
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định trường hợp nào đúng, ta cần xem xét mối quan hệ giữa giá (P), chi phí biến đổi trung bình (AVC), chi phí cố định (FC), sản lượng tối đa (Qmax) và thời gian hòa vốn (thv). Điểm mấu chốt là doanh thu phải đủ bù đắp chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định trong thời gian xem xét.
* **AVC (Average Variable Cost):** Chi phí biến đổi bình quân trên một đơn vị sản phẩm.
* **FC (Fixed Cost):** Chi phí cố định, không thay đổi theo sản lượng.
* **Qmax:** Sản lượng tối đa có thể sản xuất.
* **thv:** Thời gian hòa vốn (tháng).
Ta xét từng đáp án:
* **A. P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 5 = 5
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 5 * Qmax = 5 * 200 = 1000
* Tổng doanh thu trong 6 tháng: 1000 * 6 = 6000
* So sánh với chi phí cố định: 6000 > FC = 500. Trường hợp này có vẻ đúng vì tổng doanh thu vượt chi phí cố định rất nhiều trong thời gian ngắn.
* **B. P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 10 = 0
* Tổng doanh thu mỗi tháng: 0 * Qmax = 0
* Như vậy, dù sản xuất bao nhiêu cũng không có doanh thu để bù đắp chi phí. Loại.
* **C. P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 5 = 5
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 5 * Qmax = 5 * 200 = 1000
* Tổng doanh thu trong 9 tháng: 1000 * 9 = 9000
* So sánh với chi phí cố định: 9000 > FC = 450. Trường hợp này có vẻ đúng vì tổng doanh thu vượt chi phí cố định rất nhiều trong thời gian ngắn.
* **D. P = 20, AVC = 10, FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 20 - 10 = 10
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 10 * Qmax = 10 * 200 = 2000
* Tổng doanh thu trong 14 tháng: 2000 * 14 = 28000
* So sánh với chi phí cố định: 28000 > FC = 1000.
Trong các đáp án trên, A có vẻ hợp lý nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để doanh nghiệp nên tăng tỉ lệ vốn vay trong tổng vốn, điều kiện cần là tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên tổng vốn phải lớn hơn lãi suất vay. Khi đó, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn chi phí lãi vay, làm tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
* **Phương án A đúng:** Khi EBIT/Tổng vốn > Lãi suất vay, việc sử dụng nợ sẽ mang lại hiệu quả, giúp tăng ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu).
* **Phương án B sai:** Nếu EBIT/Tổng vốn < Lãi suất vay, việc tăng vốn vay sẽ làm giảm lợi nhuận sau thuế do chi phí lãi vay cao hơn lợi nhuận tạo ra từ vốn vay.
* **Phương án C sai:** Nếu EBIT/Tổng vốn = Lãi suất vay, việc tăng vốn vay không tạo thêm giá trị cho doanh nghiệp.
* **Phương án D sai:** So sánh EBIT với thuế thu nhập doanh nghiệp không liên quan trực tiếp đến quyết định tăng vốn vay.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng tài sản. Mà Tổng tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu.
Gọi N là nợ, V là vốn chủ sở hữu, TS là tổng tài sản, ta có:
Hệ số nợ = N / TS = 0.4
TS = N + V
V = 60
Thay V = 60 vào phương trình trên, ta có:
TS = N + 60
Thay TS = N + 60 vào phương trình Hệ số nợ = N / TS = 0.4, ta có:
N / (N + 60) = 0.4
N = 0.4 * (N + 60)
N = 0.4N + 24
0.6N = 24
N = 24 / 0.6
N = 40
Vậy vốn vay nợ bằng 40.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng