Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60, vốn vay nợ bằng?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng tài sản. Mà Tổng tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu.
Gọi N là nợ, V là vốn chủ sở hữu, TS là tổng tài sản, ta có:
Hệ số nợ = N / TS = 0.4
TS = N + V
V = 60
Thay V = 60 vào phương trình trên, ta có:
TS = N + 60
Thay TS = N + 60 vào phương trình Hệ số nợ = N / TS = 0.4, ta có:
N / (N + 60) = 0.4
N = 0.4 * (N + 60)
N = 0.4N + 24
0.6N = 24
N = 24 / 0.6
N = 40
Vậy vốn vay nợ bằng 40.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, được hình thành từ các hoạt động kinh doanh và đầu tư của công ty. Các nguồn vốn chủ bao gồm: vốn góp từ các cổ đông, lợi nhuận giữ lại, các quỹ,...
* **A. Nhận góp vốn liên doanh:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, do các bên liên doanh góp vào.
* **B. Phát hành cổ phiếu:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, do các nhà đầu tư mua cổ phiếu và trở thành cổ đông của công ty.
* **C. Lợi nhuận giữ lại:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, được hình thành từ lợi nhuận sau thuế không chia cho cổ đông.
* **D. Phát hành trái phiếu:** Là nguồn vốn vay, do công ty phát hành trái phiếu và vay tiền từ các nhà đầu tư.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một công ty thay đổi cấu trúc tài chính của mình (ví dụ: tăng tỷ lệ nợ), điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty. Cụ thể:
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ (A):** Nếu công ty tăng nợ, rủi ro vỡ nợ của công ty có thể tăng lên, do đó nhà đầu tư sẽ đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp cho rủi ro này. Do đó, câu A không đúng.
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ (B):** Khi công ty sử dụng nhiều nợ hơn, rủi ro tài chính đối với cổ đông cũng tăng lên (vì họ là những người cuối cùng được thanh toán nếu công ty phá sản). Điều này làm cho các nhà đầu tư vốn chủ sở hữu đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi cao hơn. Do đó, câu B không đúng.
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản (C):** Theo lý thuyết về chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC), tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản (tức là WACC) sẽ không thay đổi nếu các dự án đầu tư của công ty không thay đổi. WACC phản ánh chi phí vốn trung bình của công ty, và việc thay đổi cấu trúc tài chính chỉ đơn thuần là thay đổi cách công ty tài trợ cho các tài sản hiện có, chứ không thay đổi tỷ suất sinh lợi mà các tài sản này tạo ra. Do đó, câu C đúng.
Vì vậy, đáp án đúng là C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điểm hòa vốn tiền mặt (Qhvtm) là mức sản lượng mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp các chi phí bằng tiền mặt, không bao gồm các khoản chi phí không bằng tiền như khấu hao.
Công thức tính điểm hòa vốn tiền mặt:
Qhvtm = (Tổng chi phí cố định bằng tiền mặt + Lãi vay) / (Giá bán – Chi phí biến đổi bình quân)
Trong đó:
- Tổng chi phí cố định bằng tiền mặt = Tổng chi phí cố định - Chi phí khấu hao = 1000 - 200 = 800 triệu đồng
- Lãi vay = 40 triệu đồng
- Giá bán = 8 triệu đồng/sp
- Chi phí biến đổi bình quân = 4 triệu đồng/sp
Thay số vào công thức:
Qhvtm = (800 + 40) / (8 - 4) = 840 / 4 = 210 (sản phẩm, ở đây đơn vị tính là triệu đồng)
Vậy, điểm hòa vốn tiền mặt của công ty Hương Lý là 210 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điểm hòa vốn tiền mặt (Qhvtm) là mức sản lượng mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp các chi phí bằng tiền mặt. Công thức tính điểm hòa vốn tiền mặt như sau:
Qhvtm = (Tổng chi phí cố định bằng tiền mặt) / (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm)
Trong đó:
Tổng chi phí cố định bằng tiền mặt = Tổng chi phí cố định - Chi phí khấu hao
= 2000 - 400 = 1600 triệu đồng
Giá bán đơn vị sản phẩm (P) = 10 triệu đồng/sp
Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm = 8 triệu đồng/sp
=> Qhvtm = 1600 / (10 - 8) = 800 (sản phẩm)
=> Qhvtm = 800 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ số thanh toán lãi vay được tính bằng Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) chia cho Chi phí lãi vay. Như vậy, để tính Lợi nhuận trước thuế và lãi vay, ta lấy Hệ số thanh toán lãi vay nhân với Chi phí lãi vay.
EBIT = Hệ số thanh toán lãi vay * Chi phí lãi vay = 5 * 60.000.000 = 300.000.000 đồng.
Vậy đáp án đúng là 300 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng