Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ số nợ (Debt Ratio) là: Tổng nợ / Tổng tài sản.
Trong trường hợp này:
* Tổng nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn = 100 triệu $ + 200 triệu $ = 300 triệu $
* Tổng tài sản = 600 triệu $
Vậy, Tỷ số nợ = 300 triệu $ / 600 triệu $ = 0.5 = 50%
Do đó, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định trường hợp nào đúng, ta cần xem xét mối quan hệ giữa giá (P), chi phí biến đổi trung bình (AVC), chi phí cố định (FC), sản lượng tối đa (Qmax) và thời gian hòa vốn (thv). Điểm mấu chốt là doanh thu phải đủ bù đắp chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định trong thời gian xem xét.
* **AVC (Average Variable Cost):** Chi phí biến đổi bình quân trên một đơn vị sản phẩm.
* **FC (Fixed Cost):** Chi phí cố định, không thay đổi theo sản lượng.
* **Qmax:** Sản lượng tối đa có thể sản xuất.
* **thv:** Thời gian hòa vốn (tháng).
Ta xét từng đáp án:
* **A. P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 5 = 5
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 5 * Qmax = 5 * 200 = 1000
* Tổng doanh thu trong 6 tháng: 1000 * 6 = 6000
* So sánh với chi phí cố định: 6000 > FC = 500. Trường hợp này có vẻ đúng vì tổng doanh thu vượt chi phí cố định rất nhiều trong thời gian ngắn.
* **B. P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 10 = 0
* Tổng doanh thu mỗi tháng: 0 * Qmax = 0
* Như vậy, dù sản xuất bao nhiêu cũng không có doanh thu để bù đắp chi phí. Loại.
* **C. P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 10 - 5 = 5
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 5 * Qmax = 5 * 200 = 1000
* Tổng doanh thu trong 9 tháng: 1000 * 9 = 9000
* So sánh với chi phí cố định: 9000 > FC = 450. Trường hợp này có vẻ đúng vì tổng doanh thu vượt chi phí cố định rất nhiều trong thời gian ngắn.
* **D. P = 20, AVC = 10, FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng**
* Doanh thu mỗi sản phẩm: P - AVC = 20 - 10 = 10
* Tổng doanh thu tối đa mỗi tháng: 10 * Qmax = 10 * 200 = 2000
* Tổng doanh thu trong 14 tháng: 2000 * 14 = 28000
* So sánh với chi phí cố định: 28000 > FC = 1000.
Trong các đáp án trên, A có vẻ hợp lý nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để doanh nghiệp nên tăng tỉ lệ vốn vay trong tổng vốn, điều kiện cần là tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên tổng vốn phải lớn hơn lãi suất vay. Khi đó, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn chi phí lãi vay, làm tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
* **Phương án A đúng:** Khi EBIT/Tổng vốn > Lãi suất vay, việc sử dụng nợ sẽ mang lại hiệu quả, giúp tăng ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu).
* **Phương án B sai:** Nếu EBIT/Tổng vốn < Lãi suất vay, việc tăng vốn vay sẽ làm giảm lợi nhuận sau thuế do chi phí lãi vay cao hơn lợi nhuận tạo ra từ vốn vay.
* **Phương án C sai:** Nếu EBIT/Tổng vốn = Lãi suất vay, việc tăng vốn vay không tạo thêm giá trị cho doanh nghiệp.
* **Phương án D sai:** So sánh EBIT với thuế thu nhập doanh nghiệp không liên quan trực tiếp đến quyết định tăng vốn vay.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng tài sản. Mà Tổng tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu.
Gọi N là nợ, V là vốn chủ sở hữu, TS là tổng tài sản, ta có:
Hệ số nợ = N / TS = 0.4
TS = N + V
V = 60
Thay V = 60 vào phương trình trên, ta có:
TS = N + 60
Thay TS = N + 60 vào phương trình Hệ số nợ = N / TS = 0.4, ta có:
N / (N + 60) = 0.4
N = 0.4 * (N + 60)
N = 0.4N + 24
0.6N = 24
N = 24 / 0.6
N = 40
Vậy vốn vay nợ bằng 40.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, được hình thành từ các hoạt động kinh doanh và đầu tư của công ty. Các nguồn vốn chủ bao gồm: vốn góp từ các cổ đông, lợi nhuận giữ lại, các quỹ,...
* **A. Nhận góp vốn liên doanh:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, do các bên liên doanh góp vào.
* **B. Phát hành cổ phiếu:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, do các nhà đầu tư mua cổ phiếu và trở thành cổ đông của công ty.
* **C. Lợi nhuận giữ lại:** Là nguồn vốn chủ sở hữu, được hình thành từ lợi nhuận sau thuế không chia cho cổ đông.
* **D. Phát hành trái phiếu:** Là nguồn vốn vay, do công ty phát hành trái phiếu và vay tiền từ các nhà đầu tư.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một công ty thay đổi cấu trúc tài chính của mình (ví dụ: tăng tỷ lệ nợ), điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty. Cụ thể:
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ (A):** Nếu công ty tăng nợ, rủi ro vỡ nợ của công ty có thể tăng lên, do đó nhà đầu tư sẽ đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp cho rủi ro này. Do đó, câu A không đúng.
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ (B):** Khi công ty sử dụng nhiều nợ hơn, rủi ro tài chính đối với cổ đông cũng tăng lên (vì họ là những người cuối cùng được thanh toán nếu công ty phá sản). Điều này làm cho các nhà đầu tư vốn chủ sở hữu đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi cao hơn. Do đó, câu B không đúng.
* **Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản (C):** Theo lý thuyết về chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC), tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản (tức là WACC) sẽ không thay đổi nếu các dự án đầu tư của công ty không thay đổi. WACC phản ánh chi phí vốn trung bình của công ty, và việc thay đổi cấu trúc tài chính chỉ đơn thuần là thay đổi cách công ty tài trợ cho các tài sản hiện có, chứ không thay đổi tỷ suất sinh lợi mà các tài sản này tạo ra. Do đó, câu C đúng.
Vì vậy, đáp án đúng là C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng