Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi đề cập đến định nghĩa thương mại điện tử từ góc độ các hoạt động trao đổi thông tin, sản phẩm, dịch vụ và thanh toán. Điều này phù hợp nhất với góc độ kinh doanh, vì kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động này nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận. Các góc độ khác như truyền thông, dịch vụ, hoặc mạng Internet chỉ là các khía cạnh hoặc công cụ được sử dụng trong thương mại điện tử, chứ không phải là định nghĩa bao quát nhất.
A. Nhân lực: Thiếu nhân lực có chuyên môn là một khó khăn lớn.
B. Vốn: Thiếu vốn đầu tư vào hạ tầng là một rào cản.
C. Thương mại truyền thống chưa phát triển: Đây không phải là một khó khăn, ngược lại, thương mại điện tử có thể hỗ trợ phát triển thương mại truyền thống.
D. Nhận thức đơn giản về thương mại điện tử: Việc đánh giá thấp sự phức tạp của thương mại điện tử có thể dẫn đến thất bại.
Vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi yêu cầu tìm lý do *không* làm quảng cáo trên Internet ngày càng phát triển. Điều này có nghĩa là chúng ta cần tìm một lý do mà nếu nó đúng, sẽ cản trở sự phát triển của quảng cáo trực tuyến.
Phân tích từng đáp án:
- A. Các quảng cáo được cập nhật dễ dàng: Đây là một lợi thế lớn của quảng cáo trực tuyến, giúp quảng cáo có thể thay đổi nhanh chóng để phù hợp với các chiến dịch khác nhau. Do đó, nó thúc đẩy sự phát triển chứ không cản trở.
- B. Quảng cáo có thể sử dụng nhiều phương tiện khác nhau: Khả năng sử dụng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video... là một điểm mạnh lớn của quảng cáo trực tuyến, thu hút nhiều nhà quảng cáo. Do đó, nó thúc đẩy sự phát triển chứ không cản trở.
- C. Số người dựng Internet đạt mức bão hồ: Nếu số lượng người dùng Internet không tăng nữa, hoặc tăng rất chậm, thì tiềm năng tiếp cận khách hàng của quảng cáo trực tuyến sẽ bị hạn chế. Điều này sẽ làm chậm sự phát triển của quảng cáo trực tuyến.
- D. Web TV đã phát triển để người sử dụng Internet có thể tiếp cận: Web TV mở ra một kênh quảng cáo mới, làm tăng cơ hội tiếp cận khách hàng. Do đó, nó thúc đẩy sự phát triển chứ không cản trở.
Vậy đáp án đúng là C vì nếu số người sử dụng Internet đạt mức bão hòa thì sự phát triển của quảng cáo trên Internet sẽ chậm lại do không còn nhiều đối tượng để tiếp cận.
Trong trường hợp này, nhân viên của công ty (Business) mua vé máy bay trực tiếp từ hãng hàng không (Business). Đây là giao dịch giữa hai doanh nghiệp. Do đó, đây là ví dụ về mô hình B2B (Business-to-Business).
* Phương án A: Giá và tần suất mua có ảnh hưởng, nhưng không phải là yếu tố quan trọng nhất.
* Phương án B: Khả năng thông tin qua mạng là yếu tố quan trọng nhất. Khi giới thiệu sản phẩm trên mạng, khả năng truyền tải thông tin chi tiết, hình ảnh, video, đánh giá của khách hàng,... sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của người tiêu dùng. Các sản phẩm dễ dàng truyền tải thông tin sẽ phù hợp hơn.
* Phương án C: Khả năng cá biệt hóa và dịch vụ có thể quan trọng trong một số trường hợp, nhưng không phải là yếu tố quyết định cho tất cả các sản phẩm.
* Phương án D: Mức độ nghiên cứu thông tin khi ra quyết định mua cũng có ảnh hưởng, nhưng yếu tố này lại phụ thuộc vào khả năng cung cấp thông tin của sản phẩm đó trên mạng.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.