Các lực sau thuộc loại lực bề mặt.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Lực bề mặt là lực tác dụng lên một diện tích bề mặt của vật thể. Trong các phương án:
- Phương án A: Trọng lực là lực tác dụng lên toàn bộ vật thể (lực khối).
- Phương án B: Lực ly tâm có thể coi là lực quán tính tác dụng lên toàn bộ vật thể (lực khối), áp lực là lực tác dụng lên bề mặt (lực bề mặt).
- Phương án C: Áp lực và lực ma sát đều là lực tác dụng lên bề mặt (lực bề mặt).
- Phương án D: Trọng lực và lực quán tính là lực tác dụng lên toàn bộ vật thể (lực khối).
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về các khái niệm áp suất tuyệt đối, áp suất dư và áp suất chân không, cũng như mối quan hệ giữa chúng.
- Áp suất tuyệt đối: Là áp suất thực tế tại một điểm, được đo so với chân không tuyệt đối (0 áp suất).
- Áp suất dư: Là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nó được tính bằng: Áp suất dư = Áp suất tuyệt đối - Áp suất khí quyển.
- Áp suất chân không: Là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Nó được tính bằng: Áp suất chân không = Áp suất khí quyển - Áp suất tuyệt đối.
Phân tích các phương án:
- A: Áp suất tuyệt đối có giá trị bằng 1at tại điểm có áp suất là áp suất khí trời. (Sai. 1 at là đơn vị đo áp suất, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển tiêu chuẩn. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển, chứ không phải "tại điểm có áp suất là áp suất khí trời")
- B: Áp suất dư tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. (Đúng. Vì áp suất dư = Áp suất tuyệt đối - Áp suất khí quyển, nếu áp suất dư > 0 thì áp suất tuyệt đối > áp suất khí quyển)
- C: Áp suất chân không tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất tuyệt đối của khí trời. (Đúng. Vì áp suất chân không = Áp suất khí quyển - Áp suất tuyệt đối, nếu áp suất chân không > 0 thì áp suất tuyệt đối < áp suất khí quyển)
- D: Cả 3 đáp án kia đều đúng. (Sai, vì A sai)
Vậy, đáp án đúng nhất là B và C. Tuy nhiên, vì đề bài yêu cầu chọn MỘT câu đúng, và phương án D sai, nên ta cần chọn câu chính xác nhất.
Vì đề bài có sai sót (có hai đáp án đúng), tôi sẽ chọn đáp án B làm đáp án đúng nhất theo kiến thức vật lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đổi đơn vị độ cao cột chất lỏng sang áp suất:
Áp suất dư p_d = \u03c1 * g * h_d
Trong đó:
\u03c1 là khối lượng riêng của nước (khoảng 1000 kg/m^3)
g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s^2)
h_d là độ cao đo áp suất dư (15m)
Do đó: p_d = 1000 kg/m^3 * 9.81 m/s^2 * 15 m = 147150 Pa
Đổi sang đơn vị atmosphere (at): 1 at = 101325 Pa
p_d = 147150 Pa / 101325 Pa/at \u2248 1.45 at
Giá trị này gần nhất với đáp án A. 1,5 at
Áp suất dư p_d = \u03c1 * g * h_d
Trong đó:
\u03c1 là khối lượng riêng của nước (khoảng 1000 kg/m^3)
g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s^2)
h_d là độ cao đo áp suất dư (15m)
Do đó: p_d = 1000 kg/m^3 * 9.81 m/s^2 * 15 m = 147150 Pa
Đổi sang đơn vị atmosphere (at): 1 at = 101325 Pa
p_d = 147150 Pa / 101325 Pa/at \u2248 1.45 at
Giá trị này gần nhất với đáp án A. 1,5 at
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là: "Áp suất chân không có thể có giá trị âm".
Giải thích:
* Áp suất dư: Là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Do đó, phát biểu A đúng.
* Áp suất tuyệt đối: Luôn là một giá trị dương vì nó được tính từ gốc 0 tuyệt đối. Phát biểu B đúng.
* Áp suất chân không: Là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, và nó luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển. Vì vậy, áp suất chân không có giá trị dương hoặc bằng 0, không thể âm. Do đó, phát biểu C sai và phát biểu D đúng.
Vậy đáp án sai là C.
Giải thích:
* Áp suất dư: Là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Do đó, phát biểu A đúng.
* Áp suất tuyệt đối: Luôn là một giá trị dương vì nó được tính từ gốc 0 tuyệt đối. Phát biểu B đúng.
* Áp suất chân không: Là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, và nó luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển. Vì vậy, áp suất chân không có giá trị dương hoặc bằng 0, không thể âm. Do đó, phát biểu C sai và phát biểu D đúng.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi bình quay, mặt thoáng của chất lỏng có dạng parabol tròn xoay. Vì thể tích chất lỏng còn lại bằng 2/3 thể tích ban đầu, một phần chất lỏng đã bị văng ra ngoài. Do đó, chiều cao cột chất lỏng tại điểm A (nằm giữa đáy bình) sẽ giảm so với khi bình đứng yên. Áp suất chất lỏng tại một điểm tỉ lệ thuận với độ cao cột chất lỏng phía trên nó (p = ρgh). Vì vậy, áp suất tại A sẽ giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $V_0$ là thể tích ban đầu của chất lỏng trong hình trụ, $V$ là thể tích chất lỏng khi bình quay, $h$ là chiều cao ban đầu của chất lỏng (1m). Theo đề bài, $V = rac{2}{3}V_0$.
Thể tích của paraboloid tạo bởi mặt thoáng chất lỏng khi bình quay là: $V_p = rac{1}{2}V_0$. Thể tích chất lỏng còn lại sau khi bình quay là: $V = V_0 - V_p = V_0 - \frac{1}{2}V_0 = rac{1}{2}V_0$. Nhưng theo đề bài, thể tích chất lỏng sau khi quay là $V = rac{2}{3}V_0$. Điều này mâu thuẫn, nên đỉnh paraboloid thấp hơn đáy bình.
Ta có thể tích ban đầu là $V_0 = \pi R^2 h = \pi R^2$ (vì h=1m). Thể tích sau khi quay là $V = rac{2}{3}V_0 = rac{2}{3} \pi R^2$.
Gọi $h'$ là độ cao từ đỉnh paraboloid đến đáy bình. Thể tích của hình paraboloid là $\frac{1}{2} \pi R^2 H$, với H là độ cao từ đáy đến điểm cao nhất của chất lỏng sau khi quay. Thể tích chất lỏng còn lại là $\frac{2}{3}V_0$ nên thể tích của paraboloid phần trên đáy là $V_0 - V = \frac{1}{3}V_0 = rac{1}{3} \pi R^2$.
Vì thể tích hình trụ chứa chất lỏng là $V = \pi R^2 h = \pi R^2 . 1 = \pi R^2 $ và thể tích paraboloid sinh ra là $V_p = \frac{1}{2} \pi R^2 H$. Thể tích chất lỏng còn lại là $\frac{2}{3} V = rac{2}{3} \pi R^2$. Suy ra $ \frac{1}{2} \pi R^2 H = \pi R^2 - \frac{2}{3} \pi R^2 = \frac{1}{3} \pi R^2 $. Do đó, $H = \frac{2}{3}$.
Vì vậy đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Thể tích của paraboloid tạo bởi mặt thoáng chất lỏng khi bình quay là: $V_p = rac{1}{2}V_0$. Thể tích chất lỏng còn lại sau khi bình quay là: $V = V_0 - V_p = V_0 - \frac{1}{2}V_0 = rac{1}{2}V_0$. Nhưng theo đề bài, thể tích chất lỏng sau khi quay là $V = rac{2}{3}V_0$. Điều này mâu thuẫn, nên đỉnh paraboloid thấp hơn đáy bình.
Ta có thể tích ban đầu là $V_0 = \pi R^2 h = \pi R^2$ (vì h=1m). Thể tích sau khi quay là $V = rac{2}{3}V_0 = rac{2}{3} \pi R^2$.
Gọi $h'$ là độ cao từ đỉnh paraboloid đến đáy bình. Thể tích của hình paraboloid là $\frac{1}{2} \pi R^2 H$, với H là độ cao từ đáy đến điểm cao nhất của chất lỏng sau khi quay. Thể tích chất lỏng còn lại là $\frac{2}{3}V_0$ nên thể tích của paraboloid phần trên đáy là $V_0 - V = \frac{1}{3}V_0 = rac{1}{3} \pi R^2$.
Vì thể tích hình trụ chứa chất lỏng là $V = \pi R^2 h = \pi R^2 . 1 = \pi R^2 $ và thể tích paraboloid sinh ra là $V_p = \frac{1}{2} \pi R^2 H$. Thể tích chất lỏng còn lại là $\frac{2}{3} V = rac{2}{3} \pi R^2$. Suy ra $ \frac{1}{2} \pi R^2 H = \pi R^2 - \frac{2}{3} \pi R^2 = \frac{1}{3} \pi R^2 $. Do đó, $H = \frac{2}{3}$.
Vì vậy đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng