Bệnh viện có phải là nơi tuyệt đối an toàn về mặt vi sinh không?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bệnh viện không phải là nơi tuyệt đối an toàn về mặt vi sinh. Mặc dù các bệnh viện thực hiện nhiều biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn, nhưng vẫn có nguy cơ lây nhiễm do sự tập trung của nhiều bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm, sự sử dụng các thiết bị y tế xâm lấn, và sự tồn tại của các vi sinh vật kháng thuốc. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệm vụ chính trong điều trị đái tháo đường bao gồm nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là quản lý tốt mức đường huyết. Kiểm soát đường huyết giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự phát triển của các biến chứng liên quan đến đái tháo đường, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách là một phần của việc quản lý đường huyết, nhưng không phải là nhiệm vụ chính bao trùm tất cả các khía cạnh khác. Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao hàm mục tiêu cốt lõi của điều trị đái tháo đường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Penicillin là một loại kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn Gram dương (Gr+) có cấu trúc thành tế bào peptidoglycan dày, dễ bị penicillin tấn công. Vi khuẩn Gram âm (Gr-) có lớp màng ngoài bảo vệ, khiến penicillin khó xâm nhập hơn. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) và tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) là các loại vi khuẩn cụ thể, trong đó tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) thường nhạy cảm với penicillin hơn so với trực khuẩn mủ xanh.
Do đó, đáp án chính xác là A. Vi khuẩn Gr (+).
Do đó, đáp án chính xác là A. Vi khuẩn Gr (+).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định thuốc nào trong danh sách cần được giám sát điều trị chặt chẽ khi sử dụng trên lâm sàng.
* A. Theophyllin: Theophyllin là một thuốc giãn phế quản, trước đây được sử dụng rộng rãi trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Tuy nhiên, do có khoảng điều trị hẹp và tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng (như co giật, loạn nhịp tim), việc sử dụng theophyllin đòi hỏi phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu thường xuyên và điều chỉnh liều cẩn thận để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Do đó, theophyllin bắt buộc phải được giám sát điều trị.
* B. Salbutamol: Salbutamol là một thuốc chủ vận beta-2 adrenergic tác dụng ngắn, thường được sử dụng để giảm nhanh các triệu chứng hen suyễn. Salbutamol tương đối an toàn và ít khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng đúng liều.
* C. Terbutalin: Tương tự như salbutamol, terbutalin cũng là một thuốc chủ vận beta-2 adrenergic và thường được sử dụng để giảm triệu chứng hen suyễn. Mức độ an toàn tương tự salbutamol.
* D. Diclofenac: Diclofenac là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và viêm. Mặc dù diclofenac có thể gây ra một số tác dụng phụ (như rối loạn tiêu hóa, tăng nguy cơ tim mạch), nhưng không đòi hỏi phải giám sát điều trị chặt chẽ như theophyllin.
Vậy, đáp án đúng là A. Theophyllin.
* A. Theophyllin: Theophyllin là một thuốc giãn phế quản, trước đây được sử dụng rộng rãi trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Tuy nhiên, do có khoảng điều trị hẹp và tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng (như co giật, loạn nhịp tim), việc sử dụng theophyllin đòi hỏi phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu thường xuyên và điều chỉnh liều cẩn thận để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Do đó, theophyllin bắt buộc phải được giám sát điều trị.
* B. Salbutamol: Salbutamol là một thuốc chủ vận beta-2 adrenergic tác dụng ngắn, thường được sử dụng để giảm nhanh các triệu chứng hen suyễn. Salbutamol tương đối an toàn và ít khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng đúng liều.
* C. Terbutalin: Tương tự như salbutamol, terbutalin cũng là một thuốc chủ vận beta-2 adrenergic và thường được sử dụng để giảm triệu chứng hen suyễn. Mức độ an toàn tương tự salbutamol.
* D. Diclofenac: Diclofenac là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và viêm. Mặc dù diclofenac có thể gây ra một số tác dụng phụ (như rối loạn tiêu hóa, tăng nguy cơ tim mạch), nhưng không đòi hỏi phải giám sát điều trị chặt chẽ như theophyllin.
Vậy, đáp án đúng là A. Theophyllin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
ƯCMC (ức chế men chuyển) là thuốc điều trị suy tim. Tuy nhiên, việc sử dụng kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
* Tăng kali máu: ƯCMC ức chế sản xuất aldosterone, một hormone giúp thận loại bỏ kali. Do đó, sử dụng ƯCMC kéo dài có thể dẫn đến tăng kali máu, gây ra các vấn đề về tim mạch.
* Suy giảm chức năng thận: ƯCMC có thể làm giảm lưu lượng máu đến thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh thận tiềm ẩn, dẫn đến suy giảm chức năng thận.
Các đáp án khác không phải là tai biến thường gặp khi dùng kéo dài ƯCMC:
* Viêm khớp và tăng men gan không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng ƯCMC.
* Loét dạ dày không phải là tác dụng phụ thường gặp của ƯCMC.
Do đó, đáp án đúng là B: Tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
* Tăng kali máu: ƯCMC ức chế sản xuất aldosterone, một hormone giúp thận loại bỏ kali. Do đó, sử dụng ƯCMC kéo dài có thể dẫn đến tăng kali máu, gây ra các vấn đề về tim mạch.
* Suy giảm chức năng thận: ƯCMC có thể làm giảm lưu lượng máu đến thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh thận tiềm ẩn, dẫn đến suy giảm chức năng thận.
Các đáp án khác không phải là tai biến thường gặp khi dùng kéo dài ƯCMC:
* Viêm khớp và tăng men gan không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng ƯCMC.
* Loét dạ dày không phải là tác dụng phụ thường gặp của ƯCMC.
Do đó, đáp án đúng là B: Tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn kháng sinh không dùng đường uống.
* A. Ampicilin: Có dạng viên nang, viên nén và hỗn dịch để uống.
* B. Co-trimoxazol: Có dạng viên nén và hỗn dịch để uống.
* C. Gentamicin: Thường được dùng bằng đường tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) để điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng. Không có dạng uống.
* D. Cephalexin: Có dạng viên nang, viên nén và hỗn dịch để uống.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Ampicilin: Có dạng viên nang, viên nén và hỗn dịch để uống.
* B. Co-trimoxazol: Có dạng viên nén và hỗn dịch để uống.
* C. Gentamicin: Thường được dùng bằng đường tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) để điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng. Không có dạng uống.
* D. Cephalexin: Có dạng viên nang, viên nén và hỗn dịch để uống.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng