Bất động sản thẩm định giá tóp hậu trong khi bất động sản so sánh nở hậu có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Biết đơn giá đất của bất động sản tóp hậu thấp hơn bất động sản vuông vức 10% và đơn giá đất của bất động sản nở hậu cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gọi đơn giá đất của bất động sản vuông vức là x.
Đơn giá đất của bất động sản tóp hậu là x - 10%x = 0.9x
Đơn giá đất của bất động sản nở hậu là x + 5%x = 1.05x
Vì đơn giá chuẩn của bất động sản nở hậu là 100 triệu đồng/m2, ta có 1.05x = 100 triệu đồng/m2 => x = 100/1.05
Đơn giá của bất động sản tóp hậu là 0.9x = 0.9 * (100/1.05) = 90/1.05
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hình dáng (từ nở hậu về tóp hậu) là: [(90/1.05) - 100] / 100 = (90 - 105) / (1.05 * 100) = -15/105 = -1/7 = -0.142857 = -14.29%
Vậy đáp án đúng là A. -14,29%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tài sản, còn gọi là phương pháp chi phí, là một cách tiếp cận thẩm định giá dựa trên việc ước tính chi phí để tạo ra một tài sản tương đương. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10%, hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%.
=> Hướng Đông Nam cao hơn hướng Tây là: 100% + 10% + 5% + (10% * 5%) = 115.5%
=> Tỷ lệ điều chỉnh = 100% / 115.5% = 0.8658
=> Đơn giá sau điều chỉnh = 100 triệu * 0.8658 = 86.58 triệu đồng/m2
=> Hướng Đông Nam cao hơn hướng Tây là: 100% + 10% + 5% + (10% * 5%) = 115.5%
=> Tỷ lệ điều chỉnh = 100% / 115.5% = 0.8658
=> Đơn giá sau điều chỉnh = 100 triệu * 0.8658 = 86.58 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. Đơn giá chuẩn: 100 triệu đồng/m² (mặt tiền)
2. Bất động sản thẩm định: Hẻm nhựa 3,5m, cách mặt tiền 180m.
3. Tương quan vị trí:
- Hẻm 3-4m, cách mặt tiền < 100m: 50% đơn giá mặt tiền.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm: giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m.
- Cách mặt tiền > 500m: 50% đơn giá cách mặt tiền < 100m.
Tính toán:
- Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m): 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
- Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, nên có phần tăng thêm là 180m - 100m = 80m.
- Giảm giá do tăng thêm 80m: (80m/100m) * 10% = 8%
- Đơn giá sau khi giảm: 50 triệu * (1 - 8%) = 50 * 0.92 = 46 triệu/m².
- Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh: (46 - 100) / 100 = -0.54 hay -54%
Do không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, ta sẽ xét đến đáp án gần đúng nhất.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán, tuy nhiên đáp án A (-55%) là gần nhất với kết quả ta vừa tính. Ta xem xét lại cách hiểu đề bài.
Phân tích lại:
Đề bài hỏi "Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh". Tức là ta cần tìm xem bất động sản trong hẻm giảm bao nhiêu % so với mặt tiền. Ta có:
Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m): 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, tức là hơn 100m là 80m. Vì cứ mỗi 100m đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy nên đơn giá đất giảm 8% so với 50tr.
Đơn giá đất tại vị trí thẩm định = 50tr - 50tr * 8% = 46tr
=> Tỉ lệ điều chỉnh = (46 - 100)/100 = -54%
Đáp án gần nhất là -55%
1. Đơn giá chuẩn: 100 triệu đồng/m² (mặt tiền)
2. Bất động sản thẩm định: Hẻm nhựa 3,5m, cách mặt tiền 180m.
3. Tương quan vị trí:
- Hẻm 3-4m, cách mặt tiền < 100m: 50% đơn giá mặt tiền.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm: giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m.
- Cách mặt tiền > 500m: 50% đơn giá cách mặt tiền < 100m.
Tính toán:
- Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m): 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
- Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, nên có phần tăng thêm là 180m - 100m = 80m.
- Giảm giá do tăng thêm 80m: (80m/100m) * 10% = 8%
- Đơn giá sau khi giảm: 50 triệu * (1 - 8%) = 50 * 0.92 = 46 triệu/m².
- Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh: (46 - 100) / 100 = -0.54 hay -54%
Do không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, ta sẽ xét đến đáp án gần đúng nhất.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán, tuy nhiên đáp án A (-55%) là gần nhất với kết quả ta vừa tính. Ta xem xét lại cách hiểu đề bài.
Phân tích lại:
Đề bài hỏi "Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh". Tức là ta cần tìm xem bất động sản trong hẻm giảm bao nhiêu % so với mặt tiền. Ta có:
Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m): 100 triệu * 50% = 50 triệu/m²
Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, tức là hơn 100m là 80m. Vì cứ mỗi 100m đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy nên đơn giá đất giảm 8% so với 50tr.
Đơn giá đất tại vị trí thẩm định = 50tr - 50tr * 8% = 46tr
=> Tỉ lệ điều chỉnh = (46 - 100)/100 = -54%
Đáp án gần nhất là -55%
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cách tiếp cận từ thị trường (Market Approach) trong thẩm định giá trị tài sản dựa trên việc so sánh tài sản cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường. Vì vậy, nó chỉ phù hợp với cơ sở giá trị thị trường (Market Value Basis), tức là giá mà một tài sản có thể được giao dịch trên thị trường mở, nơi người mua và người bán đều hành động một cách tự nguyện và có đầy đủ thông tin. Do đó, đáp án A là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền FCFE dự kiến về hiện tại. Có hai giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng cao trong 5 năm (4 năm tăng 10% và năm thứ 6 tăng 15%) và giai đoạn tăng trưởng ổn định vĩnh viễn.
Công thức tính giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị = ∑ [FCFEt / (1 + r)t] + [FCFE5 * (1 + g) / (r - g)] / (1 + r)4
Trong đó:
* FCFEt là dòng tiền vốn chủ sở hữu năm t.
* r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu (20% = 0.2).
* g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định vĩnh viễn (15% = 0.15).
Tính toán:
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.1) = 55
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.1) = 60.5
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205
* FCFE5 = 73.205 * (1+0.15) = 84.18575
Giá trị = 55/(1+0.2) + 60.5/(1+0.2)^2 + 66.55/(1+0.2)^3 + 73.205/(1+0.2)^4 + (84.18575 * (1 + 0.15) / (0.2 - 0.15)) / (1 + 0.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + (96.8136125/0.05) / (1.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + 1936.27225/(1.2)^4
Giá trị = 161.87 + 1936.27225/2.0736
Giá trị = 161.87 + 933.75 = 1095.62
Tuy nhiên, có vẻ như các đáp án đều không đúng. Cần xem xét lại cách tính toán hoặc đề bài có thể có sai sót. Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là D.
Công thức tính giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị = ∑ [FCFEt / (1 + r)t] + [FCFE5 * (1 + g) / (r - g)] / (1 + r)4
Trong đó:
* FCFEt là dòng tiền vốn chủ sở hữu năm t.
* r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu (20% = 0.2).
* g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định vĩnh viễn (15% = 0.15).
Tính toán:
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.1) = 55
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.1) = 60.5
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205
* FCFE5 = 73.205 * (1+0.15) = 84.18575
Giá trị = 55/(1+0.2) + 60.5/(1+0.2)^2 + 66.55/(1+0.2)^3 + 73.205/(1+0.2)^4 + (84.18575 * (1 + 0.15) / (0.2 - 0.15)) / (1 + 0.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + (96.8136125/0.05) / (1.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + 1936.27225/(1.2)^4
Giá trị = 161.87 + 1936.27225/2.0736
Giá trị = 161.87 + 933.75 = 1095.62
Tuy nhiên, có vẻ như các đáp án đều không đúng. Cần xem xét lại cách tính toán hoặc đề bài có thể có sai sót. Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng