Cách tiếp cận từ thị trường có thể được sử dụng để thẩm định giá trị tài sản dựa trên:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cách tiếp cận từ thị trường (Market Approach) trong thẩm định giá trị tài sản dựa trên việc so sánh tài sản cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường. Vì vậy, nó chỉ phù hợp với cơ sở giá trị thị trường (Market Value Basis), tức là giá mà một tài sản có thể được giao dịch trên thị trường mở, nơi người mua và người bán đều hành động một cách tự nguyện và có đầy đủ thông tin. Do đó, đáp án A là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền FCFE dự kiến về hiện tại. Có hai giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng cao trong 5 năm (4 năm tăng 10% và năm thứ 6 tăng 15%) và giai đoạn tăng trưởng ổn định vĩnh viễn.
Công thức tính giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị = ∑ [FCFEt / (1 + r)t] + [FCFE5 * (1 + g) / (r - g)] / (1 + r)4
Trong đó:
* FCFEt là dòng tiền vốn chủ sở hữu năm t.
* r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu (20% = 0.2).
* g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định vĩnh viễn (15% = 0.15).
Tính toán:
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.1) = 55
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.1) = 60.5
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205
* FCFE5 = 73.205 * (1+0.15) = 84.18575
Giá trị = 55/(1+0.2) + 60.5/(1+0.2)^2 + 66.55/(1+0.2)^3 + 73.205/(1+0.2)^4 + (84.18575 * (1 + 0.15) / (0.2 - 0.15)) / (1 + 0.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + (96.8136125/0.05) / (1.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + 1936.27225/(1.2)^4
Giá trị = 161.87 + 1936.27225/2.0736
Giá trị = 161.87 + 933.75 = 1095.62
Tuy nhiên, có vẻ như các đáp án đều không đúng. Cần xem xét lại cách tính toán hoặc đề bài có thể có sai sót. Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là D.
Công thức tính giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị = ∑ [FCFEt / (1 + r)t] + [FCFE5 * (1 + g) / (r - g)] / (1 + r)4
Trong đó:
* FCFEt là dòng tiền vốn chủ sở hữu năm t.
* r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu (20% = 0.2).
* g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định vĩnh viễn (15% = 0.15).
Tính toán:
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.1) = 55
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.1) = 60.5
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205
* FCFE5 = 73.205 * (1+0.15) = 84.18575
Giá trị = 55/(1+0.2) + 60.5/(1+0.2)^2 + 66.55/(1+0.2)^3 + 73.205/(1+0.2)^4 + (84.18575 * (1 + 0.15) / (0.2 - 0.15)) / (1 + 0.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + (96.8136125/0.05) / (1.2)^4
Giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.57 + 35.46 + 1936.27225/(1.2)^4
Giá trị = 161.87 + 1936.27225/2.0736
Giá trị = 161.87 + 933.75 = 1095.62
Tuy nhiên, có vẻ như các đáp án đều không đúng. Cần xem xét lại cách tính toán hoặc đề bài có thể có sai sót. Do đó, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị lô đất được tính như sau:
1. Tính diện tích lô đất: Diện tích = Chiều rộng x Chiều dài = 3.5m x 25m = 87.5 m2
2. Điều chỉnh đơn giá: Đơn giá sau điều chỉnh = Đơn giá trước điều chỉnh x (1 + Tỷ lệ điều chỉnh) = 100 triệu/m2 x (1 - 20%) = 100 triệu/m2 x 0.8 = 80 triệu/m2
3. Tính giá trị lô đất: Giá trị = Diện tích x Đơn giá sau điều chỉnh = 87.5 m2 x 80 triệu/m2 = 7000 triệu đồng = 7 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là 7 tỷ đồng.
1. Tính diện tích lô đất: Diện tích = Chiều rộng x Chiều dài = 3.5m x 25m = 87.5 m2
2. Điều chỉnh đơn giá: Đơn giá sau điều chỉnh = Đơn giá trước điều chỉnh x (1 + Tỷ lệ điều chỉnh) = 100 triệu/m2 x (1 - 20%) = 100 triệu/m2 x 0.8 = 80 triệu/m2
3. Tính giá trị lô đất: Giá trị = Diện tích x Đơn giá sau điều chỉnh = 87.5 m2 x 80 triệu/m2 = 7000 triệu đồng = 7 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là 7 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
Diện tích đất: 100m2
Sử dụng ổn định từ năm 2003.
Hạn mức giao đất ở: 150m2
Đơn giá đất: 5 triệu đồng/m2
Hệ số điều chỉnh K = 1,1
Tỷ lệ thu tiền: 50% trong hạn mức, 100% vượt hạn mức
Giải:
Vì diện tích đất (100m2) nhỏ hơn hạn mức giao đất (150m2) nên không có phần diện tích vượt hạn mức.
Tiền sử dụng đất phải nộp = Diện tích đất * Đơn giá đất * Hệ số điều chỉnh * Tỷ lệ thu tiền
= 100m2 * 5,000,000 đồng/m2 * 1.1 * 50%
= 275,000,000 đồng
Vì 275 triệu đồng không nằm trong các đáp án A, B, C nên đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Diện tích đất: 100m2
Sử dụng ổn định từ năm 2003.
Hạn mức giao đất ở: 150m2
Đơn giá đất: 5 triệu đồng/m2
Hệ số điều chỉnh K = 1,1
Tỷ lệ thu tiền: 50% trong hạn mức, 100% vượt hạn mức
Giải:
Vì diện tích đất (100m2) nhỏ hơn hạn mức giao đất (150m2) nên không có phần diện tích vượt hạn mức.
Tiền sử dụng đất phải nộp = Diện tích đất * Đơn giá đất * Hệ số điều chỉnh * Tỷ lệ thu tiền
= 100m2 * 5,000,000 đồng/m2 * 1.1 * 50%
= 275,000,000 đồng
Vì 275 triệu đồng không nằm trong các đáp án A, B, C nên đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, tính đơn giá đất của bất động sản thẩm định ở hẻm:
- Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
- Vì bất động sản cách mặt tiền 480m, nên ta tính mức giảm giá do khoảng cách: (480m - 100m) / 100m = 3.8 (làm tròn xuống vì mỗi 100m tăng thêm thì giảm 10%).
- Mức giảm giá là: 3.8 * 10% = 38%.
- Đơn giá đất sau khi giảm giá do khoảng cách là: 50 triệu * (1 - 38%) = 31 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (31 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -69% (làm tròn thành -70%). Vậy đáp án gần nhất là A. -70%
- Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m là: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
- Vì bất động sản cách mặt tiền 480m, nên ta tính mức giảm giá do khoảng cách: (480m - 100m) / 100m = 3.8 (làm tròn xuống vì mỗi 100m tăng thêm thì giảm 10%).
- Mức giảm giá là: 3.8 * 10% = 38%.
- Đơn giá đất sau khi giảm giá do khoảng cách là: 50 triệu * (1 - 38%) = 31 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (31 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -69% (làm tròn thành -70%). Vậy đáp án gần nhất là A. -70%
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích bài toán:
1. Điều chỉnh chiều rộng: Bất động sản thẩm định có chiều rộng 2,5m (dưới 3m) nên giá trị là 80% giá thị trường. Điều này có nghĩa là ta cần điều chỉnh tăng giá bất động sản so sánh lên để tương đương với bất động sản thẩm định. Mức điều chỉnh là (1/0.8) - 1 = 0.25 hay 25%.
2. Điều chỉnh chiều dài: Bất động sản so sánh có chiều dài 30m (trên 25m) nên giá trị chỉ bằng 70% giá thị trường. Điều này có nghĩa là ta cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh đi. Mức điều chỉnh là 0.7 hay -30%.
3. Tổng tỷ lệ điều chỉnh: Do hai điều chỉnh này tác động liên tiếp, ta tính như sau:
(1 + 25%) * (1 - 30%) - 1 = 1.25 * 0.7 - 1 = 0.875 - 1 = -0.125 hay -12.5%
Tuy nhiên, trong các đáp án không có giá trị này nên ta xét đến các sai số có thể xảy ra trong quá trình làm tròn và tính toán.
Nếu ta làm tròn 12.5% thành 14.74% thì sẽ không có đáp án nào phù hợp.
Do vậy, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại đều SAI
1. Điều chỉnh chiều rộng: Bất động sản thẩm định có chiều rộng 2,5m (dưới 3m) nên giá trị là 80% giá thị trường. Điều này có nghĩa là ta cần điều chỉnh tăng giá bất động sản so sánh lên để tương đương với bất động sản thẩm định. Mức điều chỉnh là (1/0.8) - 1 = 0.25 hay 25%.
2. Điều chỉnh chiều dài: Bất động sản so sánh có chiều dài 30m (trên 25m) nên giá trị chỉ bằng 70% giá thị trường. Điều này có nghĩa là ta cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh đi. Mức điều chỉnh là 0.7 hay -30%.
3. Tổng tỷ lệ điều chỉnh: Do hai điều chỉnh này tác động liên tiếp, ta tính như sau:
(1 + 25%) * (1 - 30%) - 1 = 1.25 * 0.7 - 1 = 0.875 - 1 = -0.125 hay -12.5%
Tuy nhiên, trong các đáp án không có giá trị này nên ta xét đến các sai số có thể xảy ra trong quá trình làm tròn và tính toán.
Nếu ta làm tròn 12.5% thành 14.74% thì sẽ không có đáp án nào phù hợp.
Do vậy, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại đều SAI
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng