Ancol no, mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là :
Đáp án đúng: D
Ancol no, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-m(OH)m, trong đó n ≥ m.
Phương án A: R(OH)m chỉ là công thức tổng quát của ancol, không chỉ rõ là no hay không no.
Phương án B: CnH2n+2Om không đúng vì không thể hiện rõ số lượng nhóm OH và mối quan hệ với số nguyên tử cacbon.
Phương án C: CnH2n+1OH chỉ đúng với ancol đơn chức no, mạch hở.
Câu hỏi liên quan
1. CH2=CH-CH2Cl (1-clo propen)
2. CH3-CCl=CH2 (2-clo propen)
3. CH3-CH=CHCl (có 2 đồng phân cis-trans) (1-clo propen)
4. Ciclopropan có gắn Cl
Vậy có tổng cộng 5 đồng phân.
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = (72/12) : (5/1) : (32/16) : (14/14) = 6 : 5 : 2 : 1
=> CTDGN là (C6H5O2N)n
Mx = (12.6 + 5 + 16.2 + 14)n = 123
=> n = 1
Vậy CTPT của X là C6H5O2N.
- n(Na2CO3) = 2.65/106 = 0.025 mol
- n(H2O) = 2.26/18 = 0.1255 mol
- n(CO2) = 12.10/44 = 0.275 mol
Vì trong X có Na nên ta có thể suy ra số mol Na trong X là: n(Na) = 2*n(Na2CO3) = 0.05 mol.
Gọi công thức của X là CxHyOzNa. Ta có:
- n(C) = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0.275 + 0.025 = 0.3 mol
- n(H) = 2*n(H2O) = 2*0.1255 = 0.251 mol. Do sai số nên ta coi n(H)=0.25 mol
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = n(C) : n(H) : n(O) : n(Na) = 0.3 : 0.25 : z : 0.05 = 6 : 5 : ? : 1
Khối lượng mol của X là: M(X) = 5.80/0.05 = 116 g/mol
Ta có: 12*6 + 1*5 + 16*z + 23*1 = 116
=> z = (116 - 12*6 - 1*5 - 23*1)/16 = 2
Vậy công thức của X là C6H5O2Na.
Ta có: nCO2 = 0,2688/22,4 = 0,012 mol
nH2O = 0,252/18 = 0,014 mol
nN2 = 0,056/22,4 = 0,0025 mol
=> nC (trong 0,356g X) = 0,012 mol
nH (trong 0,356g X) = 0,014.2 = 0,028 mol
nN (trong 0,445g X) = 0,0025.2 = 0,005 mol
=> nN (trong 0,356g X) = 0,005.(0,356/0,445) = 0,004 mol
=> mC + mH + mN = 0,012.12 + 0,028.1 + 0,004.14 = 0,224 < 0,356
=> Trong X có oxi
=> mO = 0,356 – 0,224 = 0,132g
=> nO = 0,132/16 = 0,00825 mol
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOzNt
=> x : y : z : t = 0,012 : 0,028 : 0,00825 : 0,004 = 12 : 28 : 8,25 : 4 = 48 : 112 : 33 : 16
Vì X có 1 nguyên tử N => t = 16k = 1 => k = 1/16
=> x = 48/16 = 3; y = 112/16 = 7; z = 33/16 ≈ 2
Vậy CTPT của X là C3H7O2N.
Phân tích từng phát biểu:
- (1) Mọi hợp chất có liên kết ion đều bền hơn hợp chất có liên kết cộng hóa trị: Sai. Độ bền của liên kết phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ loại liên kết. Ví dụ, liên kết cộng hóa trị trong kim cương rất bền.
- (2) Không có hợp chất nào chứa 100% là liên kết ion: Đúng. Ngay cả trong các hợp chất ion điển hình như NaCl, vẫn có một phần nhỏ liên kết cộng hóa trị do sự phân cực của ion.
- (3) Ở trạng thái tinh thể NaCl dẫn điện rất kém: Đúng. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- bị giữ chặt, không có khả năng di chuyển tự do để dẫn điện.
- (4) Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion: Sai. Liên kết giữa kim loại và phi kim có thể là liên kết cộng hóa trị nếu độ âm điện giữa chúng không đủ lớn. Ví dụ, AlCl3 có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Vậy, các phát biểu đúng là 2 và 3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.