Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định đỉnh của hình vuông tương ứng với các điểm A, B, C, D trên hình vẽ.
- Điểm A là đỉnh của hình vuông, do đó đáp án B là đáp án đúng.
- Điểm B là đỉnh của hình vuông, do đó đáp án D không chính xác.
- Điểm C không phải là đỉnh của hình vuông, do đó đáp án A không chính xác.
- Điểm D không phải là đỉnh của hình vuông, do đó đáp án C không chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Dụng cụ đo là phương tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thông tin đo lường về dạng mà người quan sát có thể nhận biết trực tiếp được. Các đáp án còn lại không chính xác vì B mô tả thiết bị đo gián tiếp, còn C và D không phải định nghĩa đúng về dụng cụ đo.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp đo điện dung bằng cộng hưởng dựa trên việc điều chỉnh mạch đến trạng thái cộng hưởng (tức là, khi trở kháng của cuộn cảm và tụ điện triệt tiêu lẫn nhau). Sai số trong phép đo này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Độ chính xác của thiết bị chỉ thị: Thiết bị dùng để hiển thị giá trị (ví dụ, ampe kế, vôn kế) cần có độ chính xác cao để đảm bảo kết quả đo chính xác.
- Điện cảm mẫu: Giá trị của cuộn cảm chuẩn được sử dụng trong mạch cộng hưởng phải được biết chính xác, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán điện dung cần đo.
- Độ ổn định của tần số máy phát: Tần số của nguồn cung cấp phải ổn định, vì sự thay đổi tần số sẽ ảnh hưởng đến điều kiện cộng hưởng và do đó ảnh hưởng đến kết quả đo.
- Điện dung ký sinh: Các điện dung không mong muốn (ký sinh) trong mạch cũng có thể gây ra sai số, đặc biệt là ở tần số cao. Điện dung ký sinh có thể xuất hiện từ dây dẫn, các thành phần khác trong mạch, hoặc thậm chí từ chính tụ điện cần đo.
Như vậy, sai số phụ thuộc vào cả các yếu tố được liệt kê trong phương án a và b. Do đó, phương án C là chính xác nhất.
- Độ chính xác của thiết bị chỉ thị: Thiết bị dùng để hiển thị giá trị (ví dụ, ampe kế, vôn kế) cần có độ chính xác cao để đảm bảo kết quả đo chính xác.
- Điện cảm mẫu: Giá trị của cuộn cảm chuẩn được sử dụng trong mạch cộng hưởng phải được biết chính xác, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán điện dung cần đo.
- Độ ổn định của tần số máy phát: Tần số của nguồn cung cấp phải ổn định, vì sự thay đổi tần số sẽ ảnh hưởng đến điều kiện cộng hưởng và do đó ảnh hưởng đến kết quả đo.
- Điện dung ký sinh: Các điện dung không mong muốn (ký sinh) trong mạch cũng có thể gây ra sai số, đặc biệt là ở tần số cao. Điện dung ký sinh có thể xuất hiện từ dây dẫn, các thành phần khác trong mạch, hoặc thậm chí từ chính tụ điện cần đo.
Như vậy, sai số phụ thuộc vào cả các yếu tố được liệt kê trong phương án a và b. Do đó, phương án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về điều kiện áp dụng phương pháp phân bố chuẩn (hay còn gọi là phân bố Gauss) để đánh giá sai số trong các phép đo.
* Phương án A: Phải đo nhiều lần. Đây là yêu cầu cơ bản để có thể áp dụng thống kê và phân tích sai số, vì một phép đo duy nhất không cho phép đánh giá độ tin cậy.
* Phương án B: Chỉ đo một lần. Sai, vì không đủ dữ liệu để đánh giá sai số.
* Phương án C: Tất cả các lần đo đều phải thực hiện với độ chính xác như nhau. Điều này rất quan trọng, vì nếu độ chính xác khác nhau đáng kể, phân bố kết quả sẽ không tuân theo phân bố chuẩn.
* Phương án D: a và c. Vì cả A và C đều đúng.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
* Phương án A: Phải đo nhiều lần. Đây là yêu cầu cơ bản để có thể áp dụng thống kê và phân tích sai số, vì một phép đo duy nhất không cho phép đánh giá độ tin cậy.
* Phương án B: Chỉ đo một lần. Sai, vì không đủ dữ liệu để đánh giá sai số.
* Phương án C: Tất cả các lần đo đều phải thực hiện với độ chính xác như nhau. Điều này rất quan trọng, vì nếu độ chính xác khác nhau đáng kể, phân bố kết quả sẽ không tuân theo phân bố chuẩn.
* Phương án D: a và c. Vì cả A và C đều đúng.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính công suất thực tế mà wattmet đo được:
- Wattmet có thang đo 150 vạch và chỉ 90 vạch, vậy công suất đo được là: P = (90/150) * Uđm * Iđm = (90/150) * 300 * 20 = 3600 W = 3.6 kW
2. Tính năng lượng mà công tơ đã đo được:
- Công tơ có hằng số 1 kWh - 2500 vòng, vậy 306 vòng tương ứng với năng lượng: E = (306/2500) kWh = 0.1224 kWh
3. Tính thời gian đo:
- Ta có công thức: E = P * t (năng lượng = công suất * thời gian)
- Suy ra thời gian: t = E / P = 0.1224 kWh / 3.6 kW = 0.034 giờ = 0.034 * 60 phút = 2.04 phút
- Vì sai số của công tơ là 2%, ta có thể bỏ qua sai số này trong việc tính thời gian đo vì nó không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả cuối cùng khi làm bài trắc nghiệm.
Vậy, thời gian đo khảo sát là khoảng 2 phút.
1. Tính công suất thực tế mà wattmet đo được:
- Wattmet có thang đo 150 vạch và chỉ 90 vạch, vậy công suất đo được là: P = (90/150) * Uđm * Iđm = (90/150) * 300 * 20 = 3600 W = 3.6 kW
2. Tính năng lượng mà công tơ đã đo được:
- Công tơ có hằng số 1 kWh - 2500 vòng, vậy 306 vòng tương ứng với năng lượng: E = (306/2500) kWh = 0.1224 kWh
3. Tính thời gian đo:
- Ta có công thức: E = P * t (năng lượng = công suất * thời gian)
- Suy ra thời gian: t = E / P = 0.1224 kWh / 3.6 kW = 0.034 giờ = 0.034 * 60 phút = 2.04 phút
- Vì sai số của công tơ là 2%, ta có thể bỏ qua sai số này trong việc tính thời gian đo vì nó không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả cuối cùng khi làm bài trắc nghiệm.
Vậy, thời gian đo khảo sát là khoảng 2 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính hệ số phẩm chất Q của cuộn dây trong cầu đo điện cảm, ta sử dụng công thức:
Q = ωL/R = 1/(ωC3 * R3) * (R1/R4)
Trong đó:
- ω = 2πf = 2 * 3.1416 * 100 ≈ 628.32 rad/s
- C3 = 0.1µF = 0.1 * 10^-6 F
- R1 = 1.2 KΩ = 1200 Ω
- R3 = 470 Ω
- R4 = 500 Ω
Thay các giá trị vào công thức:
Q = (1200/500) / (628.32 * 0.1 * 10^-6 * 470)
Q = 2.4 / (0.000062832 * 470)
Q = 2.4 / 0.02953104
Q ≈ 0.0812
Vậy, giá trị của Q xấp xỉ 0.08.
Phương án C là đáp án đúng.
Q = ωL/R = 1/(ωC3 * R3) * (R1/R4)
Trong đó:
- ω = 2πf = 2 * 3.1416 * 100 ≈ 628.32 rad/s
- C3 = 0.1µF = 0.1 * 10^-6 F
- R1 = 1.2 KΩ = 1200 Ω
- R3 = 470 Ω
- R4 = 500 Ω
Thay các giá trị vào công thức:
Q = (1200/500) / (628.32 * 0.1 * 10^-6 * 470)
Q = 2.4 / (0.000062832 * 470)
Q = 2.4 / 0.02953104
Q ≈ 0.0812
Vậy, giá trị của Q xấp xỉ 0.08.
Phương án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng