Câu hỏi:
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Protease là một loại enzyme quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm giặt rửa, đặc biệt là trong bột giặt. Protease có khả năng phân huỷ các vết bẩn khó sạch như thức ăn, máu và các dịch cơ thể, giúp làm sạch hiệu quả hơn. Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau:
a). Protease hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C.
b). Nhiệt độ càng cao, khả năng hoạt động của protease càng tốt.
c). Cơ chế hoạt động của protease giống với cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
d). Do có tính chọn lọc cao, phải sử dụng ở một nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế chất giặt rửa chứa enzyme bằng chất giặt rửa có chứa các chất tẩy rửa mạnh.
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
b) Sai. Amylmetacresol có nhóm OH phenol => tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1
c) Đúng, theo chống chỉ định
d) Sai, vì 1.2 > 0.6
- a) Sai. Theo Hình 1, sau 80 phút, % đông keo của E1 với A4 đạt 90%, không phải 100%.
- b) Sai. Theo Hình 1, E1 với A3 đạt 100% đông keo. Theo Hình 2, E2 với A3 chỉ đạt khoảng 88% đông keo.
- c) Sai. Tại 180 phút, E2 với A1 có % đông keo khoảng 75%. Có cặp khác có giá trị thấp hơn, ví dụ E1 và A1.
- d) Đúng. Theo Hình 1, E1 cùng A2, A3, A4 đều đạt 100% đông keo (3 cặp).
Thí nghiệm 1 cho thấy:
- Thể tích EDTA dùng để chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.
- Thể tích EDTA dùng để chuẩn độ tổng ion magnesium và calcium là 10,8 mL.
Thí nghiệm 2 cho thấy:
- Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol/L.
- Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol/L.
Từ thí nghiệm 2, ta có thể tính nồng độ ion magnesium trong nước máy X:
$Mg^{2+} = 2.3 - 2.2 = 0.1 mmol/L$
Từ thí nghiệm 1, ta tính nồng độ ion calcium trong dung dịch Y (sau khi lọc):
$n_{Ca^{2+}} = 0.01 \times 0.0088 = 0.000088 mol$
$[Ca^{2+}] = \frac{0.000088}{0.1} = 0.00088 M = 0.88 mmol/L$
$n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0.01 \times 0.0108 = 0.000108 mol$
$[Mg^{2+}] + [Ca^{2+}] = \frac{0.000108}{0.1} = 0.00108 M = 1.08 mmol/L$
$[Mg^{2+}] = 1.08 - 0.88 = 0.2 mmol/L$
Do đó:
- a) Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol/L: Sai vì bằng 0.20 mmol/L
- b) Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol/L: Đúng
- c) Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo: Cần xem xét thêm.
Nếu lõi lọc thay thế 80% Ca2+ bằng Mg2+, ta có:
Ca2+ ban đầu: 2.2 mmol/L
Ca2+ sau lọc: 0.88 mmol/L
% Ca2+ còn lại = (0.88 / 2.2) * 100% = 40%
Vậy đã thay thế 60% Ca2+ chứ không phải 80%. Vậy nhận định này là đúng. - d) Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3:
Tổng số mol Ca2+ và Mg2+ trong 2L nước máy X là: 2.3 * 2 = 4.6 mmol
Khối lượng Na2CO3 cần dùng: 0.0046 * 106 = 0.4876 g = 487.6 mg
Vậy nhận định này sai.
- Acetylene ($HC \equiv CH$) tạo kết tủa $\text{Ag}_2\text{C}_2$.
- Các aldehyde như propanal ($CH_3CH_2CHO$) và benzaldehyde ($C_6H_5CHO$) bị oxy hóa thành axit cacboxylic tương ứng.
- But-2-yne không có hydro linh động gắn trực tiếp vào liên kết ba nên không phản ứng.
- Acetone là ketone nên không phản ứng.
- Propene là alkene nên không phản ứng.
Vậy, các chất thỏa mãn là (2) propanal, (3) benzaldehyde, và (6) acetylene.
- $m$ là khối lượng Cu bám vào cathode (g)
- $A = 64$ (khối lượng mol của Cu)
- $I = 5$ A (cường độ dòng điện)
- $t = 20 \text{ phút} = 20 \times 60 = 1200$ s (thời gian điện phân)
- $n = 2$ (số electron trao đổi trong phản ứng $Cu^{2+} + 2e^- \rightarrow Cu$)
- $F = 96500$ C/mol (hằng số Faraday)
Thay số, ta tính được: $m = \frac{64 \times 5 \times 1200}{2 \times 96500} = \frac{384000}{193000} \approx 1.99$ g
Thể tích lớp đồng mạ là: $V = \frac{m}{\rho} = \frac{1.99}{8.9} \approx 0.2236$ cm³
Bề dày lớp đồng mạ: $d = \frac{V}{S} = \frac{0.2236}{20} \approx 0.01118$ cm
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $d \approx 0,01$ cm.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.