Câu hỏi:
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một xi lanh đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được (ma sát giữa xi lanh và pit-tông không đáng kể), chứa 2 g khí Helium \((\mathrm{He})\), khối khí thực hiện chu trình biến đổi trạng thái từ \((1) \rightarrow(2) \rightarrow(3) \rightarrow(4) \rightarrow(1)\) được biểu diễn trên giãn đồ \(\mathrm{P}-\mathrm{T}\) như hình vẽ. Cho \(\mathrm{p}_{0}=1,5.10^{5} \mathrm{~Pa}, \mathrm{~T}_{0}=300 \mathrm{~K}\).
Biết khối lượng mol của Helium là \(4 \mathrm{~g} / \mathrm{mol} ; \mathrm{R}=8,31 \mathrm{~J} /(\mathrm{mol} . \mathrm{K})\).
Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: \((1) \rightarrow(2)\) là đẳng áp; \((2) \rightarrow(3)\) là đẳng nhiệt; (3) \(\rightarrow\) (4) là đẳng áp; (4) \(\rightarrow\) (1) là đẳng tích.
Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là \(0,25 \mathrm{~mol}\).
Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là \(\mathrm{V}_{4}=2,77\) lít.
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J .
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai
a) Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) - (2) là đả̉ng áp; (2) - (3) là đẳng nhiệt; (3) - (4) là đăng áp; (4) - (1) là đẳng tích.
b) Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là: \(n_{H e}=\frac{m_{H e}}{M_{H e}}=\frac{2}{4}=0,5 \mathrm{~mol}\).
c) Áp dụng phuơng trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (1), ta được: \(p_{1} \cdot V_{1}=n_{H e} \cdot R \cdot T_{1} \Leftrightarrow V_{1}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{1}}{p_{1}}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{0}}{3 \cdot p_{0}}=\frac{0,5 \cdot 8,31 \cdot 300}{3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5}}=0,00277 \mathrm{~m}^{3}=2,77\) lít. Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) sang trạng thái (1) là quá trình đẳng tích nên \(V_{4}=V_{1}=2,77\) lít.
d) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (2), ta được: \(p_{2} \cdot V_{2}=n_{H e} \cdot R \cdot T_{2} \Leftrightarrow V_{2}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot T_{2}}{p_{2}}=\frac{n_{H e} \cdot R \cdot 3 \cdot T_{0}}{3 \cdot p_{0}}=\frac{0,5 \cdot 8,31 \cdot 3 \cdot 300}{3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5}}=0,00831 \mathrm{~m}^{3}\). Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), áp suất không đổi nên công mà khối khí đã thưc hiện là:
\(\begin{aligned} A=F \cdot d \cdot \cos (\vec{F} ; \vec{d})=p \cdot S \cdot d \cdot \cos 0^{\circ}=p \cdot \Delta V & =3 \cdot p_{0} \cdot\left(V_{2}-V_{1}\right) & =3 \cdot 1,5 \cdot 10^{5} \cdot(0,00831-0,00277)=2493 \mathrm{~J} \end{aligned}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
