Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cos của góc giữa mặt phẳng (Oxy) và mặt phẳng (P):x+y+z−2=0 bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(Oxy)$ có vector pháp tuyến là $\vec{k} = (0, 0, 1)$.
Mặt phẳng $(P): x+y+z-2=0$ có vector pháp tuyến là $\vec{n} = (1, 1, 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(Oxy)$ và $(P)$. Khi đó:
$\cos \alpha = \dfrac{|\vec{k} \cdot \vec{n}|}{|\vec{k}| |\vec{n}|} = \dfrac{|0\cdot1 + 0\cdot1 + 1\cdot1|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \dfrac{1}{1 \cdot \sqrt{3}} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Mặt phẳng $(P): x+y+z-2=0$ có vector pháp tuyến là $\vec{n} = (1, 1, 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(Oxy)$ và $(P)$. Khi đó:
$\cos \alpha = \dfrac{|\vec{k} \cdot \vec{n}|}{|\vec{k}| |\vec{n}|} = \dfrac{|0\cdot1 + 0\cdot1 + 1\cdot1|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \dfrac{1}{1 \cdot \sqrt{3}} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 20
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có $\overrightarrow{SD} = (0; 2a; -2a)$. Mặt phẳng $(SAC)$ có vecto pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = \left[\overrightarrow{SA}, \overrightarrow{SC}\right] = \left[(0,0,-2a), (a, a, -2a)\right] = (2a^2, -2a^2, 0)$.
Góc giữa $SD$ và $(SAC)$ là $\alpha$.
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{SD} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{SD}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|0 - 4a^3 + 0|}{\sqrt{0 + 4a^2 + 4a^2}.\sqrt{4a^4 + 4a^4 + 0}} = \dfrac{4a^3}{\sqrt{8a^2}.\sqrt{8a^4}} = \dfrac{4a^3}{8a^3} = \dfrac{1}{2}$.
Suy ra $\alpha = 30^\circ$.
Góc giữa $SD$ và $(SAC)$ là $\alpha$.
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{SD} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{SD}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|0 - 4a^3 + 0|}{\sqrt{0 + 4a^2 + 4a^2}.\sqrt{4a^4 + 4a^4 + 0}} = \dfrac{4a^3}{\sqrt{8a^2}.\sqrt{8a^4}} = \dfrac{4a^3}{8a^3} = \dfrac{1}{2}$.
Suy ra $\alpha = 30^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $A$ là giao điểm của $\Delta$ và $d$, suy ra $A(1-t; t; 1+2t)$.
Ta có $\overrightarrow{MA}=(1-t; t+1; 2t)$.
Vì $\Delta$ đi qua $M$ và có vector chỉ phương $\overrightarrow{MA}$ nên phương trình tham số của $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(1-t)u \\& y=-1+(t+1)u \\& z=1+2tu \end{aligned} \right.$
Véc tơ pháp tuyến của $(P)$ là $\overrightarrow{n}=(2; -2; 1)$.
Ta có $\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{MA} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{MA}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{1}{12}$.
$\Leftrightarrow \dfrac{|2(1-t)-2(t+1)+2t|}{\sqrt{(1-t)^2+(t+1)^2+(2t)^2} \cdot \sqrt{2^2+(-2)^2+1^2}} = \dfrac{1}{12}$
$\Leftrightarrow \dfrac{|-2t|}{\sqrt{6t^2+2} \cdot 3} = \dfrac{1}{12}$
$\Leftrightarrow \dfrac{4t^2}{9(6t^2+2)} = \dfrac{1}{144}$
$\Leftrightarrow 576t^2 = 54t^2 + 18$
$\Leftrightarrow 522t^2 = 18$
$\Leftrightarrow t^2 = \dfrac{1}{29}$
$\Leftrightarrow t = \pm \dfrac{1}{\sqrt{29}}$
Với $t = \dfrac{1}{\sqrt{29}}$ thì $\overrightarrow{MA}=(1-\dfrac{1}{\sqrt{29}}; 1+\dfrac{1}{\sqrt{29}}; \dfrac{2}{\sqrt{29}})$.
$\Rightarrow \overrightarrow{MA}=(\sqrt{29}-1; \sqrt{29}+1; 2)$.
Suy ra phương trình đường thẳng $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(\sqrt{29}-1)u \\& y=-1+(\sqrt{29}+1)u \\& z=1+2u \end{aligned} \right.$
Với $t = -\dfrac{1}{\sqrt{29}}$ thì $\overrightarrow{MA}=(1+\dfrac{1}{\sqrt{29}}; 1-\dfrac{1}{\sqrt{29}}; -\dfrac{2}{\sqrt{29}})$.
$\Rightarrow \overrightarrow{MA}=(\sqrt{29}+1; \sqrt{29}-1; -2)$.
Suy ra phương trình đường thẳng $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(\sqrt{29}+1)u \\& y=-1+(\sqrt{29}-1)u \\& z=1-2u \end{aligned} \right.$
Do đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Ta có $\overrightarrow{MA}=(1-t; t+1; 2t)$.
Vì $\Delta$ đi qua $M$ và có vector chỉ phương $\overrightarrow{MA}$ nên phương trình tham số của $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(1-t)u \\& y=-1+(t+1)u \\& z=1+2tu \end{aligned} \right.$
Véc tơ pháp tuyến của $(P)$ là $\overrightarrow{n}=(2; -2; 1)$.
Ta có $\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{MA} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{MA}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{1}{12}$.
$\Leftrightarrow \dfrac{|2(1-t)-2(t+1)+2t|}{\sqrt{(1-t)^2+(t+1)^2+(2t)^2} \cdot \sqrt{2^2+(-2)^2+1^2}} = \dfrac{1}{12}$
$\Leftrightarrow \dfrac{|-2t|}{\sqrt{6t^2+2} \cdot 3} = \dfrac{1}{12}$
$\Leftrightarrow \dfrac{4t^2}{9(6t^2+2)} = \dfrac{1}{144}$
$\Leftrightarrow 576t^2 = 54t^2 + 18$
$\Leftrightarrow 522t^2 = 18$
$\Leftrightarrow t^2 = \dfrac{1}{29}$
$\Leftrightarrow t = \pm \dfrac{1}{\sqrt{29}}$
Với $t = \dfrac{1}{\sqrt{29}}$ thì $\overrightarrow{MA}=(1-\dfrac{1}{\sqrt{29}}; 1+\dfrac{1}{\sqrt{29}}; \dfrac{2}{\sqrt{29}})$.
$\Rightarrow \overrightarrow{MA}=(\sqrt{29}-1; \sqrt{29}+1; 2)$.
Suy ra phương trình đường thẳng $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(\sqrt{29}-1)u \\& y=-1+(\sqrt{29}+1)u \\& z=1+2u \end{aligned} \right.$
Với $t = -\dfrac{1}{\sqrt{29}}$ thì $\overrightarrow{MA}=(1+\dfrac{1}{\sqrt{29}}; 1-\dfrac{1}{\sqrt{29}}; -\dfrac{2}{\sqrt{29}})$.
$\Rightarrow \overrightarrow{MA}=(\sqrt{29}+1; \sqrt{29}-1; -2)$.
Suy ra phương trình đường thẳng $\Delta$ là:
$\left\{ \begin{aligned}& x=(\sqrt{29}+1)u \\& y=-1+(\sqrt{29}-1)u \\& z=1-2u \end{aligned} \right.$
Do đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Vì $ABCD$ là hình thoi nên $AC \perp BD$ tại $O$.\nTa có $AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2} \cdot 2a = a$ và $BO = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{2a\sqrt{3}}{3} \cdot 2 = \dfrac{2a\sqrt{3}}{3}$.\nXét tam giác $SOA$ vuông tại $O$, ta có $SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{a^2 - a^2} = 0$, điều này không đúng. Vậy $S$ phải nằm trên trục $Oz$.\nGọi $H$ là hình chiếu của $S$ trên $BD$.\nVì $ABCD$ nằm trong mặt phẳng $Oxy$, nên $SH \perp (ABCD)$.\nGóc giữa $(SBD)$ và $(ABCD)$ là góc $\widehat{SHO}$.\nTa có $SH = a$.\nXét tam giác $SHO$ vuông tại $H$, ta có $\tan \widehat{SHO} = \dfrac{SO}{OH} = \dfrac{a}{\frac{2a\sqrt{3}}{3}} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}$.\nSuy ra $\widehat{SHO} = \arctan \dfrac{\sqrt{3}}{2} \approx 40.89^\circ$.\nTuy nhiên, theo hình vẽ, $SO$ vuông góc với đáy tại $A$, vậy góc giữa $(SBD)$ và $(ABCD)$ là góc giữa $SA$ và $AO$, tức là $\widehat{SAO} = 45^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có tọa độ các điểm $A(7; -4; \frac{4}{5})$ và $B(7; 11; 0)$.
Khi đó, $\overrightarrow{AB} = (0; 15; -\frac{4}{5})$.
Mặt phẳng $(Oxy)$ có vector pháp tuyến $\overrightarrow{k} = (0; 0; 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $AB$ và mặt phẳng $(Oxy)$.
Ta có:
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{k}|}{|\overrightarrow{AB}|.|\overrightarrow{k}|} = \dfrac{|0 \cdot 0 + 15 \cdot 0 + (-\frac{4}{5}) \cdot 1|}{\sqrt{0^2 + 15^2 + (-\frac{4}{5})^2} \cdot \sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{225 + \frac{16}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{\frac{5625 + 16}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{\frac{5641}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\frac{\sqrt{5641}}{5}} = \dfrac{4}{\sqrt{5641}} \approx 0.0532$.
$\Rightarrow \alpha = \arcsin(0.0532) \approx 3.04^\circ$.
Vậy góc giữa đường bay và sân bay xấp xỉ $3^\circ$.
Khi đó, $\overrightarrow{AB} = (0; 15; -\frac{4}{5})$.
Mặt phẳng $(Oxy)$ có vector pháp tuyến $\overrightarrow{k} = (0; 0; 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $AB$ và mặt phẳng $(Oxy)$.
Ta có:
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{k}|}{|\overrightarrow{AB}|.|\overrightarrow{k}|} = \dfrac{|0 \cdot 0 + 15 \cdot 0 + (-\frac{4}{5}) \cdot 1|}{\sqrt{0^2 + 15^2 + (-\frac{4}{5})^2} \cdot \sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{225 + \frac{16}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{\frac{5625 + 16}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\sqrt{\frac{5641}{25}}} = \dfrac{\frac{4}{5}}{\frac{\sqrt{5641}}{5}} = \dfrac{4}{\sqrt{5641}} \approx 0.0532$.
$\Rightarrow \alpha = \arcsin(0.0532) \approx 3.04^\circ$.
Vậy góc giữa đường bay và sân bay xấp xỉ $3^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow{M N}=(-1 ; 2 ;-2)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $a$.
Ta có $\overrightarrow{P Q}=(2 ; 3 ; 6)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $b$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$, ta có:
$\cos \alpha=\frac{|\overrightarrow{M N} \cdot \overrightarrow{P Q}|}{|\overrightarrow{M N}| \cdot|\overrightarrow{P Q}|}=\frac{|-1 \cdot 2+2 \cdot 3+(-2) \cdot 6|}{\sqrt{(-1)^{2}+2^{2}+(-2)^{2}} \cdot \sqrt{2^{2}+3^{2}+6^{2}}}=\frac{|-2+6-12|}{\sqrt{9} \cdot \sqrt{49}}=\frac{|-8|}{3 \cdot 7}=\frac{8}{21}$
$\Rightarrow \alpha \approx 67.60^{\circ}$
Vậy $n=68$.
Ta có $\overrightarrow{P Q}=(2 ; 3 ; 6)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $b$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai đường thẳng $a$ và $b$, ta có:
$\cos \alpha=\frac{|\overrightarrow{M N} \cdot \overrightarrow{P Q}|}{|\overrightarrow{M N}| \cdot|\overrightarrow{P Q}|}=\frac{|-1 \cdot 2+2 \cdot 3+(-2) \cdot 6|}{\sqrt{(-1)^{2}+2^{2}+(-2)^{2}} \cdot \sqrt{2^{2}+3^{2}+6^{2}}}=\frac{|-2+6-12|}{\sqrt{9} \cdot \sqrt{49}}=\frac{|-8|}{3 \cdot 7}=\frac{8}{21}$
$\Rightarrow \alpha \approx 67.60^{\circ}$
Vậy $n=68$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng