Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương u=(a,b,c) và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n=(A;B;C). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng được tính theo công thức:
$\sin(\alpha) = \dfrac{|aA + bB + cC|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2} \cdot \sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}$
$\sin(\alpha) = \dfrac{|aA + bB + cC|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2} \cdot \sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 20
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đường thẳng $d$ có vector chỉ phương là $\vec{u} = (-1, 1, 2)$. Vì mặt phẳng $(P)$ vuông góc với $d$ nên $\vec{u}$ là vector pháp tuyến của $(P)$.
Trục $Oy$ có vector chỉ phương là $\vec{j} = (0, 1, 0)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa trục $Oy$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
$\sin(\alpha) = \dfrac{|\vec{u} \cdot \vec{j}|}{|\vec{u}| |\vec{j}|} = \dfrac{|(-1)(0) + (1)(1) + (2)(0)|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2} \cdot \sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \dfrac{|1|}{\sqrt{6} \cdot 1} = \dfrac{1}{\sqrt{6}} = \dfrac{\sqrt{6}}{6}$
Vậy sin của góc giữa trục $Oy$ và mặt phẳng $(P)$ là $\dfrac{\sqrt{6}}{6}$. Sai rồi, để em xem lại.
Vector pháp tuyến của (P) là $\vec{n} = (-1, 1, 2)$.
Vector chỉ phương của Oy là $\vec{j} = (0,1,0)$.
$\sin \alpha = \frac{|\vec{n}.\vec{j}|}{|\vec{n}||\vec{j}|} = \frac{|(-1).0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$
Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là: $sin(d,(P)) = \frac{|Au_1 + B u_2 + C u_3|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2} \sqrt{u_1^2 + u_2^2 + u_3^2}}$
Gọi $\varphi$ là góc giữa vector pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ và vector chỉ phương của trục $Oy$.
$\sin\alpha = cos\varphi = \frac{|0*(-1) + 1*1 + 0*2|}{\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2} \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}} = \frac{1}{1.\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$. Đáp án này vẫn sai.
Ôi em nhầm, phải là:
$\cos \varphi = \frac{|\vec{n}.\vec{j}|}{|\vec{n}||\vec{j}|} = \frac{|(-1).0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}}$
$\sin \alpha = \sqrt{1 - cos^2\varphi} = \sqrt{1 - \frac{1}{6}} = \sqrt{\frac{5}{6}} = \frac{\sqrt{30}}{6}$
Để em xem lại lần nữa:
Vì $(P)$ vuông góc với $d$ nên $(P)$ có VTPT là $\vec{n} = (-1, 1, 2)$.
Oy có VTCP là $\vec{u} = (0, 1, 0)$.
$sin(Oy,(P)) = \frac{|\vec{n}.\vec{u}|}{|\vec{n}| . |\vec{u}|} = \frac{|-1.0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$.
Vậy đáp án là $\frac{\sqrt{6}}{6}$.
Trục $Oy$ có vector chỉ phương là $\vec{j} = (0, 1, 0)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa trục $Oy$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
$\sin(\alpha) = \dfrac{|\vec{u} \cdot \vec{j}|}{|\vec{u}| |\vec{j}|} = \dfrac{|(-1)(0) + (1)(1) + (2)(0)|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2} \cdot \sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \dfrac{|1|}{\sqrt{6} \cdot 1} = \dfrac{1}{\sqrt{6}} = \dfrac{\sqrt{6}}{6}$
Vậy sin của góc giữa trục $Oy$ và mặt phẳng $(P)$ là $\dfrac{\sqrt{6}}{6}$. Sai rồi, để em xem lại.
Vector pháp tuyến của (P) là $\vec{n} = (-1, 1, 2)$.
Vector chỉ phương của Oy là $\vec{j} = (0,1,0)$.
$\sin \alpha = \frac{|\vec{n}.\vec{j}|}{|\vec{n}||\vec{j}|} = \frac{|(-1).0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$
Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là: $sin(d,(P)) = \frac{|Au_1 + B u_2 + C u_3|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2} \sqrt{u_1^2 + u_2^2 + u_3^2}}$
Gọi $\varphi$ là góc giữa vector pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ và vector chỉ phương của trục $Oy$.
$\sin\alpha = cos\varphi = \frac{|0*(-1) + 1*1 + 0*2|}{\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2} \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}} = \frac{1}{1.\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$. Đáp án này vẫn sai.
Ôi em nhầm, phải là:
$\cos \varphi = \frac{|\vec{n}.\vec{j}|}{|\vec{n}||\vec{j}|} = \frac{|(-1).0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}}$
$\sin \alpha = \sqrt{1 - cos^2\varphi} = \sqrt{1 - \frac{1}{6}} = \sqrt{\frac{5}{6}} = \frac{\sqrt{30}}{6}$
Để em xem lại lần nữa:
Vì $(P)$ vuông góc với $d$ nên $(P)$ có VTPT là $\vec{n} = (-1, 1, 2)$.
Oy có VTCP là $\vec{u} = (0, 1, 0)$.
$sin(Oy,(P)) = \frac{|\vec{n}.\vec{u}|}{|\vec{n}| . |\vec{u}|} = \frac{|-1.0 + 1.1 + 2.0|}{\sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 2^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \frac{1}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{6}$.
Vậy đáp án là $\frac{\sqrt{6}}{6}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Vecto chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{u} = (1;-\sqrt{2};1)$.
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng $(Oxz)$ là $\overrightarrow{n} = (0;1;0)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(Oxz)$.
Khi đó, $sin\alpha = \dfrac{|\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{u}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|1.0 + (-\sqrt{2}).1 + 1.0|}{\sqrt{1^2 + (-\sqrt{2})^2 + 1^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{4}.1} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$.
Suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng $(Oxz)$ là $\overrightarrow{n} = (0;1;0)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(Oxz)$.
Khi đó, $sin\alpha = \dfrac{|\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{u}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|1.0 + (-\sqrt{2}).1 + 1.0|}{\sqrt{1^2 + (-\sqrt{2})^2 + 1^2}.\sqrt{0^2 + 1^2 + 0^2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{4}.1} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$.
Suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $\alpha$ là góc giữa trục $Oz$ và mặt phẳng $(P)$.
Định hướng của trục $Oz$ là $\overrightarrow{k}=(0;0;1)$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n}=(1;-1;\sqrt{2})$.
Ta có: $sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{k}.\overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{k}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|0.1 + 0.(-1) + 1.\sqrt{2}|}{\sqrt{0^2+0^2+1^2}.\sqrt{1^2+(-1)^2+(\sqrt{2})^2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{1. \sqrt{4}} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$
Suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Định hướng của trục $Oz$ là $\overrightarrow{k}=(0;0;1)$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n}=(1;-1;\sqrt{2})$.
Ta có: $sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{k}.\overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{k}|.|\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|0.1 + 0.(-1) + 1.\sqrt{2}|}{\sqrt{0^2+0^2+1^2}.\sqrt{1^2+(-1)^2+(\sqrt{2})^2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{1. \sqrt{4}} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$
Suy ra $\alpha = 45^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có vecto chỉ phương của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{u} = (2, 1, 1)$ và vecto pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow{n} = (3, 4, 5)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $d$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|2\cdot3 + 1\cdot4 + 1\cdot5|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} \sqrt{3^2 + 4^2 + 5^2}} = \dfrac{|6 + 4 + 5|}{\sqrt{6} \sqrt{50}} = \dfrac{15}{\sqrt{300}} = \dfrac{15}{10\sqrt{3}} = \dfrac{3}{2\sqrt{3}} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}$
Suy ra $\alpha = 30^\circ$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $d$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
$\sin \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{n}|} = \dfrac{|2\cdot3 + 1\cdot4 + 1\cdot5|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} \sqrt{3^2 + 4^2 + 5^2}} = \dfrac{|6 + 4 + 5|}{\sqrt{6} \sqrt{50}} = \dfrac{15}{\sqrt{300}} = \dfrac{15}{10\sqrt{3}} = \dfrac{3}{2\sqrt{3}} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}$
Suy ra $\alpha = 30^\circ$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(Oxy)$ có vector pháp tuyến là $\vec{k} = (0, 0, 1)$.
Mặt phẳng $(P): x+y+z-2=0$ có vector pháp tuyến là $\vec{n} = (1, 1, 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(Oxy)$ và $(P)$. Khi đó:
$\cos \alpha = \dfrac{|\vec{k} \cdot \vec{n}|}{|\vec{k}| |\vec{n}|} = \dfrac{|0\cdot1 + 0\cdot1 + 1\cdot1|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \dfrac{1}{1 \cdot \sqrt{3}} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Mặt phẳng $(P): x+y+z-2=0$ có vector pháp tuyến là $\vec{n} = (1, 1, 1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(Oxy)$ và $(P)$. Khi đó:
$\cos \alpha = \dfrac{|\vec{k} \cdot \vec{n}|}{|\vec{k}| |\vec{n}|} = \dfrac{|0\cdot1 + 0\cdot1 + 1\cdot1|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} \sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \dfrac{1}{1 \cdot \sqrt{3}} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng