Câu hỏi:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là:
Đáp án đúng: B
Từ đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta thấy \({f}'\left( x \right)\) đổi dấu một lần (cắt trục \(Ox\) tại một điểm) do đó số điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\) là \(1\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 02 được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả, làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, với 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10, đảm bảo sự kết nối kiến thức giữa các lớp học. Các chuyên đề trọng tâm như hàm số, đạo hàm, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được tích hợp đầy đủ trong đề thi. Cấu trúc đề thi gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, tạo cơ hội để học sinh tiếp cận và giải quyết các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc, rèn luyện tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\tan \left( x-\frac{2\pi }{3} \right)\).
Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right)=\frac{3}{{{\cos }^{2}}x{{\left( 1-\sqrt{3}.\tan x \right)}^{2}}}\)
Với \(x=0\) thì \(\frac{\sqrt{3}}{4}.f'\left( x \right)-f\left( x \right)=0\)
Phương trình \(f\left( x \right)=0\) có nghiệm âm lớn nhất là \(-\frac{\pi }{3}\)
Gọi \(M\) là giá trị lớn nhất của \(\frac{1}{f'\left( x \right)}\) thì \(M\in \left( 0;1 \right)\)
a) Sai. Dùng công thức: \(\left( \tan u \right)'=\frac{u'}{{{\cos }^{2}}u}\).
Ta có: \(f'\left( x \right)=\frac{1}{{{\cos }^{2}}\left( x-\frac{2\pi }{3} \right)}\).
b) Đúng. Bấm máy
\(\frac{\sqrt{3}}{4}.\frac{1}{{{\cos }^{2}}\left( x-\frac{2\pi }{3} \right)}-\tan \left( x-\frac{2\pi }{3} \right)\) \(\begin{matrix} Calc:x=0 & {} & \Rightarrow kq:0 \\\end{matrix}\).
c) Đúng.
\(\begin{array}{*{35}{l}} f\left( x \right)= & \tan \left( x-\frac{2\pi }{3} \right) & =0 \\ \Leftrightarrow & x-\frac{2\pi }{3} & =0 \\ \Leftrightarrow & x & =\frac{2\pi }{3}+k\pi \left( k\in \mathbb{Z} \right) \\\end{array}\)
Với \(k=-1\Rightarrow x=\frac{2\pi }{3}-\pi =-\frac{\pi }{3}\).
d) Sai.
Ta có: \(\frac{1}{{f}'\left( x \right)}={{\cos }^{2}}\left( x-\frac{2\pi }{3} \right)\Rightarrow M=1\notin \left( 0;1 \right)\).
Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình \(v\left( t \right)={{t}^{2}}-2t+1\) trong đó \(t\) được tính bằng giây, quãng đường \(s\left( t \right)\) được tính bằng mét.
Quãng đường đi được của vật sau \(2\) giây là: \(\frac{2}{3}\ \left( m \right)\)
Quãng đường vật đi được khi gia tốc bị triệt tiêu là \(\frac{1}{3}\ \left( m \right)\)
Quãng đường vật đi được trong khoảng từ \(2\) giây đến thời gian mà vận tốc đạt \(9\ \left( m/s \right)\) là: \(\frac{26}{3}\) \(\left( m \right)\)
Quãng đường vật đi được từ \(0\) giây đến thời gian mà gia tốc bằng \(10\left( m/{{s}^{2}} \right)\) là \(44\ \left( m \right)\)
a) Đúng.
Quãng đường vật đi được có phương trình:
\(s\left( t \right)=\int{v\left( t \right).dt}=\int{\left( {{t}^{2}}-2t+1 \right).dt}=\frac{1}{3}{{t}^{3}}-{{t}^{2}}+t+C\).
Vì \(s(0)=0\Rightarrow C=0\Rightarrow s(t)=\frac{1}{3}{{t}^{3}}-{{t}^{2}}+t\).
Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
\(s\left( 2 \right)=\frac{2}{3}\left( m \right)\).
b) Đúng.
Gia tốc của vật có phương trình:
\(a\left( t \right)=v'\left( t \right)=\left( {{t}^{2}}-2t+1 \right)'=2t-2\).
Khi gia tốc bị triệt tiêu:
\(a\left( t \right)=0\Leftrightarrow 2t-2=0\Leftrightarrow t=1\).
Quãng đường vật đi được sau khi gia tốc bị triệt tiêu là:
\(s\left( 1 \right)=\frac{1}{3}\left( m \right)\).
c) Đúng.
Thời gian vật đạt vận tốc \(9\ \left( m/s \right)\) là:
\(v\left( t \right)={{t}^{2}}-2t+1=9\Leftrightarrow t=4\).
Quãng đường vật đi được trong khoảng từ \(2\) giây đến thời gian mà vận tốc đạt \(9\ \left( m/s \right)\) là:
\(s=\int\limits_{2}^{4}{v\left( t \right).dt}=\int\limits_{2}^{4}{\left( {{t}^{2}}-2t+1 \right).dt}=\frac{26}{3}\left( m \right)\).
d) Sai.
Thời gian vật đạt gia tốc \(10\ \left( m/{{s}^{2}} \right)\) là:
\(a\left( t \right)=2t-2=10\Leftrightarrow t=6\).
Quãng đường vật đi được từ \(0\) giây đến thời gian mà gia tốc bằng \(10\left( m/{{s}^{2}} \right)\) là:
\(s=\int\limits_{0}^{6}{v\left( t \right).dt}=\int\limits_{0}^{6}{\left( {{t}^{2}}-2t+1 \right).dt}=42\left( m \right)\).
Giả sử \(5%\) email của bạn nhận được là email rác. Bạn sử dụng một hệ thống lọc email rác mà khả năng lọc đúng email rác của hệ thống này là \(95%\) và có \(10%\) những email không phải là email rác nhưng vẫn bị lọc.
Xác suất nhận được một email rác là \(0,05\)
Xác suất bị lọc của email rác là \(0,93\)
Xác suất chọn một email trong số những email bị lọc bất kể có là rác hay không là \(0,1425\)
Xác suất chọn một email trong số những email bị lọc thực sự là email rác là \(\frac{7}{19}\)
a) Đúng.
Gọi A: “Email nhận được là email rác”.
B: “Email bị lọc đúng email rác của hệ thống lọc email rác”.
Vì \(5%\) email nhận được là rác nên xác suất nhận được một email rác là \(P\left( A \right)=5%=0,05\).
b) Sai. Xác suất bị lọc của email rác là \(P\left( \left. B \right|A \right)=95%=0,95\).
c) Đúng.
Xác suất email nhận được không phải là email rác là:
\(P\left( \overline{\text{A}} \right)=1-P\left( A \right)=1-0,05=0,95\).
Xác suất email bị lọc của email không phải email rác là:
\(P\left( \left. B \right|\overline{\text{A}} \right)=10%=0,1\).
Vậy xác suất chọn một email bị lọc bất kể là rác hay không là:
\(P\left( B \right)=P\left( \left. B \right|\text{A} \right).P\left( A \right)+P\left( \left. B \right|\overline{\text{A}} \right).P\left( \overline{\text{A}} \right)=0,95.0,05+0,1.0,95=0,1425.\)
d) Sai.
Xác suất chọn một email trong số những email bị lọc thực sự là email rác là:
\(P\left( \left. A \right|B \right)=\frac{P\left( \left. B \right|A \right).P\left( A \right)}{P\left( B \right)}=\frac{0,95.0,05}{0,1425}=\frac{1}{3}\).
Trong không gian \(Oxyz\) cho hình hộp chữ nhật \(OABC.{O}'{A}'{B}'{C}'\) với \(O\) là gốc tọa độ, \(A\left( 2;0;0 \right)\); \(C\left( 0;3;0 \right)\); \({O}'\left( 0;0;4 \right)\). Ta có
Mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(OA\) có phương trình là:
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=2\)
Mặt cầu tâm \(A\) đi qua \(C\) có phương trình là:
\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=13\)
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(\left( AC{O}' \right)\) mặt cầu tâm \(O\) đi qua \(H\) có phương trình là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{12}{61}\)
Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình hộp có phương trình là:
\({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=\frac{29}{4}\)
Ta có các điểm: \(O\left( 0;0;0 \right)\) \({O}'\left( 0;0;4 \right)\) \(A\left( 2;0;0 \right)\) \(C\left( 0;3;0 \right)\).
a) Sai.
Ta có: \(\overrightarrow{OA}=\left( 2;0;0 \right)\); \(\left| \overrightarrow{OA} \right|=\sqrt{{{2}^{2}}}=2\).
Mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(OA\) có phương trình là:
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=4\).
b) Đúng.
Do mặt cầu tâm \(A\) đi qua \(C\) ta lấy bán kính là \(AC\).
Ta có: \(\overrightarrow{AC}=\left( -2;3;0 \right)\); \(\left| \overrightarrow{AC} \right|=\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{13}\).
Mặt cầu tâm \(A\) bán kính \(AC\) có phương trình là:
\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=13\).
c) Sai.
Do \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên mặt phẳng \(\left( {O}'AC \right)\) và độ dài \(OH\) cũng là khoảng cách từ \(O\) đến \(\left( {O}'AC \right)\) nên \(d\left( O,\left( {O}'AC \right) \right)=R=OH\).
Ta có:
\(\overrightarrow{{O}'A}=\left( 2;0;-4 \right)\); \(\overrightarrow{{O}'C}=\left( 0;3;-4 \right)\); \(\left[ \overrightarrow{{O}'A},\overrightarrow{{O}'C} \right]=\left( 12;8;6 \right)=\left( 6;4;3 \right)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( {O}'AC \right)\): \(6x+4y+3z-12=0\).
\(d\left( O,\left( {O}'AC \right) \right)=\frac{\left| -12 \right|}{\sqrt{{{6}^{2}}+{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\frac{12\sqrt{61}}{61}=OH\).
Vậy phương trình mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(OH\) là:
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{144}{61}\).
Cách 2:
Do \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên mặt phẳng \(\left( {O}'AC \right)\) và độ dài \(OH\) cũng là khoảng cách từ \(O\) đến \(\left( {O}'AC \right)\) nên \(d\left( O,\left( {O}'AC \right) \right)=R=OH\).
\(\begin{align} & \frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{A}^{2}}}+\frac{1}{O{{C}^{2}}}+\frac{1}{O{{{{O}'}}^{2}}}\Rightarrow \frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{4}+\frac{1}{9}+\frac{1}{16}=\frac{61}{144} \\ & \Rightarrow O{{H}^{2}}=\frac{144}{61}={{R}^{2}}. \\ \end{align}\)
d) Đúng.
Gọi \(I\) là trung điểm của \(A{C}'\) (đường chéo hình hộp chữ nhật).
Ta có: \(A\left( 2;0;0 \right)\) \({C}'\left( 0;3;4 \right)\) \(I\left( 1;\frac{3}{2};2 \right)\).
Do \(I\) là tâm của hình hộp chữ nhật nên \(I\) là tâm của hình cầu với bán kính là từ \(I\) đến các đỉnh ta lấy \(IA=R\).
Ta có: \(\overrightarrow{IA}=\left( 1;-\frac{3}{2};-2 \right)\) \(\left| \overrightarrow{IA} \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}=\frac{\sqrt{29}}{2}\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I\) bán kính \(IA\) là:
\({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=\frac{29}{4}\).
9
Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \(M\) là trung điểm của \(AC\).
Suy ra hình chiếu vuông góc của \({B}'\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(G\) hay \({B}'G\bot \left( ABC \right)\).
Vì \(BG\) là hình chiếu vuông góc của \({B}'G\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)
Nên góc giữa \(B{B}'\) và mặt đáy \(\left( ABC \right)\) bằng góc giữa \(B{B}'\) và \(BG\) và bằng góc \(\widehat{{B}'BG}\).
Suy ra \(\widehat{{B}'BG}=60{}^\circ \).
Vì \({A}'{B}'\,\text{//}\,\left( ABC \right)\) nên \(d\left( {A}',\left( ABC \right) \right)=d\left( {B}',\left( ABC \right) \right)={B}'G\).
Xét \(\Delta B{B}'G\) vuông tại \(G\) có \(B{B}'=A{A}'=2\sqrt[3]{26}\) và \(\widehat{{B}'BG}=60{}^\circ \)
\(\sin \widehat{{B}'BG}=\frac{{B}'G}{B{B}'}\)\(\Rightarrow {B}'G=2\sqrt[3]{26}\cdot \sin 60{}^\circ =\sqrt{3}\cdot \sqrt[3]{26}\).
Suy ra \(d\left( {A}',\left( ABC \right) \right)=\sqrt{3}\cdot \sqrt[3]{26}\).
\(BG=\sqrt{B{{{{B}'}}^{2}}-{B}'{{G}^{2}}}=\sqrt[3]{26}\).
\(\Rightarrow BM=\frac{3}{2}BG=\frac{3}{2}\cdot \sqrt[3]{26}\).
\(\Delta ACB\) vuông tại \(C\) có \(\tan \widehat{CAB}=\frac{BC}{AC}\).
\(\Rightarrow BC=AC\cdot \tan 60{}^\circ =\sqrt{3}AC\).
\(\Delta MCB\) vuông tại \(C\) có:
\(M{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}+M{{C}^{2}}\).
\(\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{2}\cdot \sqrt[3]{26} \right)}^{2}}=3A{{C}^{2}}+\frac{A{{C}^{2}}}{4}=\frac{13}{4}A{{C}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow AC=\frac{3\sqrt{13}}{13}\sqrt[3]{26}\).
\(\Rightarrow BC=\frac{3\sqrt{39}}{13}\cdot \sqrt[3]{26}\).
Vậy \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}\cdot AC\cdot BC=\frac{9\sqrt{3}}{26}\cdot \sqrt[3]{{{26}^{2}}}\).
Suy ra \({{V}_{{A}'ABC}}=\frac{1}{3}\cdot {B}'G\cdot {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}\sqrt{3}.\sqrt[3]{26}.\frac{9\sqrt{3}}{26}\sqrt[3]{{{26}^{2}}}=9\).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.