Câu hỏi:
Cho hàm số (
) có đồ thị như hình dưới. Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho có phương trình là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Nhìn vào đồ thị hàm số, ta thấy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng $x=1$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
09/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$ và $x=b$ được tính bởi công thức: $S = \int_{a}^{b} |f(x)| dx$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì câu hỏi yêu cầu trả lời đúng sai cho từng ý, nên không có đáp án chung duy nhất. Ta sẽ phân tích từng ý:
- Ý a) $C_0$ với $k$ là một hằng số xác định.
Để kiểm tra tính đúng sai, ta có thể tính $C_0$ và $k$ từ dữ kiện đề bài:
$C(4) = C_0 e^{-4k} = 3.25$ (1)
$C(8) = C_0 e^{-8k} = 0.82$ (2)
Lấy (1) chia (2): $\frac{C_0 e^{-4k}}{C_0 e^{-8k}} = \frac{3.25}{0.82} \Rightarrow e^{4k} = \frac{3.25}{0.82} \Rightarrow 4k = ln(\frac{3.25}{0.82}) \Rightarrow k = \frac{1}{4}ln(\frac{3.25}{0.82}) \approx 0.328$
Thay $k$ vào (1): $C_0 e^{-4(0.328)} = 3.25 \Rightarrow C_0 = \frac{3.25}{e^{-4(0.328)}} \approx 11.5$
Vậy, $C_0$ và $k$ là các hằng số xác định.
Nhận định a) là ĐÚNG - Ý b) Không thể tính được $C_0$.
Như ở trên đã tính được $C_0$.
Nhận định b) là SAI - Ý c) Nồng độ thuốc tồn dư giảm theo hàm số mũ.
Vì $C(t) = C_0 \cdot e^{-kt}$ là hàm số mũ (với $k>0$), nên nồng độ thuốc tồn dư giảm theo hàm số mũ.
Nhận định c) là ĐÚNG - Ý d) Nồng độ thuốc tồn dư trong nước tại thời điểm 12 (ngày) kể từ lúc sử dụng thuốc nhỏ hơn 0.26 mg/lít.
$C(12) = C_0 e^{-12k} = 11.5 * e^{-12 * 0.328} \approx 0.296$ mg/l
Vì 0.296 > 0.26 nên Nhận định d) là SAI
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đề bài không đưa ra câu hỏi cụ thể, các đáp án a, b, c, d không thể trả lời chính xác nếu không có câu hỏi. Tuy nhiên, đáp án a có vẻ hợp lý nhất nếu ta hiểu là đề hỏi 'Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?', khi đó mệnh đề a là một mệnh đề có thể đúng (nếu hàm số có đạo hàm).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi A là biến cố tin nhắn bị đánh dấu,$\overline{A}$ là biến cố tin nhắn không bị đánh dấu.
Gọi B là biến cố tin nhắn là quảng cáo,$\overline{B}$ là biến cố tin nhắn không phải là quảng cáo.
Ta có:
$P(A) = 0.1$ => $P(\overline{A}) = 1 - 0.1 = 0.9 = \frac{9}{10}$
$P(\overline{B}|A) = \frac{1}{4}$
$P(B|\overline{A}) = \frac{1}{12}$
Ta cần tính $P(\overline{B})$:
$P(\overline{B}) = P(\overline{B}|A).P(A) + P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})$
$= \frac{1}{4}.0.1 + (1 - \frac{1}{12}).0.9$
$= \frac{1}{4}.\frac{1}{10} + \frac{11}{12}.\frac{9}{10} = \frac{1}{40} + \frac{99}{120} = \frac{3}{120} + \frac{99}{120} = \frac{102}{120} = \frac{51}{60} = \frac{17}{20}$
=> $P(\overline{B}) = \frac{1 - P(\overline{B})}{P(A)} = \frac{1 - \frac{1}{4}}{0.1} = \frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{10}} = \frac{3}{4}.10 = \frac{30}{4}$ (Loại vì $P(\overline{B})$ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1)
Vậy:
$P(\overline{B}) = \frac{17}{20} = \frac{17*8}{20*8} = \frac{136}{160}$ (Loại đáp án c) \frac{143}{160}$)
Tính $P(\overline{B}|\overline{A}) = 1 - P(B|\overline{A}) = 1 - \frac{1}{12} = \frac{11}{12} = \frac{33}{36}$ (Loại đáp án b) $\frac{33}{34}$)
$P(\overline{A}|\overline{B}) = \frac{P(\overline{A} \cap \overline{B})}{P(\overline{B})} = \frac{P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})}{P(\overline{B})} = \frac{\frac{11}{12}.\frac{9}{10}}{\frac{17}{20}} = \frac{\frac{99}{120}}{\frac{17}{20}} = \frac{99}{120}.\frac{20}{17} = \frac{99}{6*17} = \frac{33}{34}$
So sánh $P(\overline{A}|\overline{B})$ với $\frac{9}{10}$:
$\frac{33}{34} = \frac{330}{340}$ và $\frac{9}{10} = \frac{306}{340}$
$\frac{33}{34} > \frac{9}{10}$
Vậy đáp án đúng là d
Gọi B là biến cố tin nhắn là quảng cáo,$\overline{B}$ là biến cố tin nhắn không phải là quảng cáo.
Ta có:
$P(A) = 0.1$ => $P(\overline{A}) = 1 - 0.1 = 0.9 = \frac{9}{10}$
$P(\overline{B}|A) = \frac{1}{4}$
$P(B|\overline{A}) = \frac{1}{12}$
Ta cần tính $P(\overline{B})$:
$P(\overline{B}) = P(\overline{B}|A).P(A) + P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})$
$= \frac{1}{4}.0.1 + (1 - \frac{1}{12}).0.9$
$= \frac{1}{4}.\frac{1}{10} + \frac{11}{12}.\frac{9}{10} = \frac{1}{40} + \frac{99}{120} = \frac{3}{120} + \frac{99}{120} = \frac{102}{120} = \frac{51}{60} = \frac{17}{20}$
=> $P(\overline{B}) = \frac{1 - P(\overline{B})}{P(A)} = \frac{1 - \frac{1}{4}}{0.1} = \frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{10}} = \frac{3}{4}.10 = \frac{30}{4}$ (Loại vì $P(\overline{B})$ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1)
Vậy:
$P(\overline{B}) = \frac{17}{20} = \frac{17*8}{20*8} = \frac{136}{160}$ (Loại đáp án c) \frac{143}{160}$)
Tính $P(\overline{B}|\overline{A}) = 1 - P(B|\overline{A}) = 1 - \frac{1}{12} = \frac{11}{12} = \frac{33}{36}$ (Loại đáp án b) $\frac{33}{34}$)
$P(\overline{A}|\overline{B}) = \frac{P(\overline{A} \cap \overline{B})}{P(\overline{B})} = \frac{P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})}{P(\overline{B})} = \frac{\frac{11}{12}.\frac{9}{10}}{\frac{17}{20}} = \frac{\frac{99}{120}}{\frac{17}{20}} = \frac{99}{120}.\frac{20}{17} = \frac{99}{6*17} = \frac{33}{34}$
So sánh $P(\overline{A}|\overline{B})$ với $\frac{9}{10}$:
$\frac{33}{34} = \frac{330}{340}$ và $\frac{9}{10} = \frac{306}{340}$
$\frac{33}{34} > \frac{9}{10}$
Vậy đáp án đúng là d
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{AB} = s \overrightarrow{u}$.
Vì $\overrightarrow{u}$ tạo với $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$ các góc lần lượt là $60^o$, $135^o$ và $45^o$ nên
$\overrightarrow{u} = (cos 60^o; cos 135^o; cos 45^o) = (\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
Vậy $\overrightarrow{AB} = s(\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$.
Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
$s = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) dt = (\dfrac{kt^3}{3} + bt) |_{0}^{2} = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Vì $AB = s$ nên $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ (1)
Ở thời điểm ban đầu $t = 0$, vật đi qua A với tốc độ $b$ (m/giây) nên $v(0) = b$.
Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đến điểm B nên:
$\overrightarrow{AB} = \int_{0}^{2} v(t) \overrightarrow{u} dt = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) \overrightarrow{u} dt = (\dfrac{8k}{3} + 2b) \overrightarrow{u}$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{4k}{3} + b; -(\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2}; (\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2})$.
Mà $B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$. Suy ra:
$\dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}$ (2).
Từ (1) và (2) suy ra: $s = 2(\dfrac{4k}{3} + b) = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ \dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}\end{cases}$
$\Rightarrow s = \dfrac{8}{3}(\dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}) + 2b \Rightarrow s = s - 2b + 2b \Rightarrow 0 = 0$.
Do đó, $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ với $k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}$.
Vì $AB = s$ nên $s = |AB| = \sqrt{(\dfrac{s}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2} = \sqrt{\dfrac{s^2}{4} + \dfrac{s^2}{2} + \dfrac{s^2}{2}} = \sqrt{\dfrac{5s^2}{4}} = \dfrac{s\sqrt{5}}{2}$.
$\Rightarrow s(1 - \dfrac{\sqrt{5}}{2}) = 0 \Rightarrow s = 0$ (vô lý).
Vậy, ta có $s = \dfrac{8}{3} + 2\sqrt{2} = \dfrac{8 + 6\sqrt{2}}{3}$.
Vì $\overrightarrow{u}$ tạo với $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$ các góc lần lượt là $60^o$, $135^o$ và $45^o$ nên
$\overrightarrow{u} = (cos 60^o; cos 135^o; cos 45^o) = (\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
Vậy $\overrightarrow{AB} = s(\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$.
Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
$s = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) dt = (\dfrac{kt^3}{3} + bt) |_{0}^{2} = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Vì $AB = s$ nên $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ (1)
Ở thời điểm ban đầu $t = 0$, vật đi qua A với tốc độ $b$ (m/giây) nên $v(0) = b$.
Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đến điểm B nên:
$\overrightarrow{AB} = \int_{0}^{2} v(t) \overrightarrow{u} dt = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) \overrightarrow{u} dt = (\dfrac{8k}{3} + 2b) \overrightarrow{u}$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{4k}{3} + b; -(\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2}; (\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2})$.
Mà $B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$. Suy ra:
$\dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}$ (2).
Từ (1) và (2) suy ra: $s = 2(\dfrac{4k}{3} + b) = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ \dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}\end{cases}$
$\Rightarrow s = \dfrac{8}{3}(\dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}) + 2b \Rightarrow s = s - 2b + 2b \Rightarrow 0 = 0$.
Do đó, $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ với $k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}$.
Vì $AB = s$ nên $s = |AB| = \sqrt{(\dfrac{s}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2} = \sqrt{\dfrac{s^2}{4} + \dfrac{s^2}{2} + \dfrac{s^2}{2}} = \sqrt{\dfrac{5s^2}{4}} = \dfrac{s\sqrt{5}}{2}$.
$\Rightarrow s(1 - \dfrac{\sqrt{5}}{2}) = 0 \Rightarrow s = 0$ (vô lý).
Vậy, ta có $s = \dfrac{8}{3} + 2\sqrt{2} = \dfrac{8 + 6\sqrt{2}}{3}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng