Câu hỏi:
Cho hàm số
a) Hàm số đã cho có đạo hàm là .
b) Phương trình có tập nghiệm là
c) .
d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn
bằng
.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Đề bài không đưa ra câu hỏi cụ thể, các đáp án a, b, c, d không thể trả lời chính xác nếu không có câu hỏi. Tuy nhiên, đáp án a có vẻ hợp lý nhất nếu ta hiểu là đề hỏi 'Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?', khi đó mệnh đề a là một mệnh đề có thể đúng (nếu hàm số có đạo hàm).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
09/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi A là biến cố tin nhắn bị đánh dấu,$\overline{A}$ là biến cố tin nhắn không bị đánh dấu.
Gọi B là biến cố tin nhắn là quảng cáo,$\overline{B}$ là biến cố tin nhắn không phải là quảng cáo.
Ta có:
$P(A) = 0.1$ => $P(\overline{A}) = 1 - 0.1 = 0.9 = \frac{9}{10}$
$P(\overline{B}|A) = \frac{1}{4}$
$P(B|\overline{A}) = \frac{1}{12}$
Ta cần tính $P(\overline{B})$:
$P(\overline{B}) = P(\overline{B}|A).P(A) + P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})$
$= \frac{1}{4}.0.1 + (1 - \frac{1}{12}).0.9$
$= \frac{1}{4}.\frac{1}{10} + \frac{11}{12}.\frac{9}{10} = \frac{1}{40} + \frac{99}{120} = \frac{3}{120} + \frac{99}{120} = \frac{102}{120} = \frac{51}{60} = \frac{17}{20}$
=> $P(\overline{B}) = \frac{1 - P(\overline{B})}{P(A)} = \frac{1 - \frac{1}{4}}{0.1} = \frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{10}} = \frac{3}{4}.10 = \frac{30}{4}$ (Loại vì $P(\overline{B})$ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1)
Vậy:
$P(\overline{B}) = \frac{17}{20} = \frac{17*8}{20*8} = \frac{136}{160}$ (Loại đáp án c) \frac{143}{160}$)
Tính $P(\overline{B}|\overline{A}) = 1 - P(B|\overline{A}) = 1 - \frac{1}{12} = \frac{11}{12} = \frac{33}{36}$ (Loại đáp án b) $\frac{33}{34}$)
$P(\overline{A}|\overline{B}) = \frac{P(\overline{A} \cap \overline{B})}{P(\overline{B})} = \frac{P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})}{P(\overline{B})} = \frac{\frac{11}{12}.\frac{9}{10}}{\frac{17}{20}} = \frac{\frac{99}{120}}{\frac{17}{20}} = \frac{99}{120}.\frac{20}{17} = \frac{99}{6*17} = \frac{33}{34}$
So sánh $P(\overline{A}|\overline{B})$ với $\frac{9}{10}$:
$\frac{33}{34} = \frac{330}{340}$ và $\frac{9}{10} = \frac{306}{340}$
$\frac{33}{34} > \frac{9}{10}$
Vậy đáp án đúng là d
Gọi B là biến cố tin nhắn là quảng cáo,$\overline{B}$ là biến cố tin nhắn không phải là quảng cáo.
Ta có:
$P(A) = 0.1$ => $P(\overline{A}) = 1 - 0.1 = 0.9 = \frac{9}{10}$
$P(\overline{B}|A) = \frac{1}{4}$
$P(B|\overline{A}) = \frac{1}{12}$
Ta cần tính $P(\overline{B})$:
$P(\overline{B}) = P(\overline{B}|A).P(A) + P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})$
$= \frac{1}{4}.0.1 + (1 - \frac{1}{12}).0.9$
$= \frac{1}{4}.\frac{1}{10} + \frac{11}{12}.\frac{9}{10} = \frac{1}{40} + \frac{99}{120} = \frac{3}{120} + \frac{99}{120} = \frac{102}{120} = \frac{51}{60} = \frac{17}{20}$
=> $P(\overline{B}) = \frac{1 - P(\overline{B})}{P(A)} = \frac{1 - \frac{1}{4}}{0.1} = \frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{10}} = \frac{3}{4}.10 = \frac{30}{4}$ (Loại vì $P(\overline{B})$ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1)
Vậy:
$P(\overline{B}) = \frac{17}{20} = \frac{17*8}{20*8} = \frac{136}{160}$ (Loại đáp án c) \frac{143}{160}$)
Tính $P(\overline{B}|\overline{A}) = 1 - P(B|\overline{A}) = 1 - \frac{1}{12} = \frac{11}{12} = \frac{33}{36}$ (Loại đáp án b) $\frac{33}{34}$)
$P(\overline{A}|\overline{B}) = \frac{P(\overline{A} \cap \overline{B})}{P(\overline{B})} = \frac{P(\overline{B}|\overline{A}).P(\overline{A})}{P(\overline{B})} = \frac{\frac{11}{12}.\frac{9}{10}}{\frac{17}{20}} = \frac{\frac{99}{120}}{\frac{17}{20}} = \frac{99}{120}.\frac{20}{17} = \frac{99}{6*17} = \frac{33}{34}$
So sánh $P(\overline{A}|\overline{B})$ với $\frac{9}{10}$:
$\frac{33}{34} = \frac{330}{340}$ và $\frac{9}{10} = \frac{306}{340}$
$\frac{33}{34} > \frac{9}{10}$
Vậy đáp án đúng là d
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{AB} = s \overrightarrow{u}$.
Vì $\overrightarrow{u}$ tạo với $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$ các góc lần lượt là $60^o$, $135^o$ và $45^o$ nên
$\overrightarrow{u} = (cos 60^o; cos 135^o; cos 45^o) = (\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
Vậy $\overrightarrow{AB} = s(\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$.
Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
$s = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) dt = (\dfrac{kt^3}{3} + bt) |_{0}^{2} = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Vì $AB = s$ nên $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ (1)
Ở thời điểm ban đầu $t = 0$, vật đi qua A với tốc độ $b$ (m/giây) nên $v(0) = b$.
Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đến điểm B nên:
$\overrightarrow{AB} = \int_{0}^{2} v(t) \overrightarrow{u} dt = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) \overrightarrow{u} dt = (\dfrac{8k}{3} + 2b) \overrightarrow{u}$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{4k}{3} + b; -(\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2}; (\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2})$.
Mà $B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$. Suy ra:
$\dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}$ (2).
Từ (1) và (2) suy ra: $s = 2(\dfrac{4k}{3} + b) = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ \dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}\end{cases}$
$\Rightarrow s = \dfrac{8}{3}(\dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}) + 2b \Rightarrow s = s - 2b + 2b \Rightarrow 0 = 0$.
Do đó, $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ với $k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}$.
Vì $AB = s$ nên $s = |AB| = \sqrt{(\dfrac{s}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2} = \sqrt{\dfrac{s^2}{4} + \dfrac{s^2}{2} + \dfrac{s^2}{2}} = \sqrt{\dfrac{5s^2}{4}} = \dfrac{s\sqrt{5}}{2}$.
$\Rightarrow s(1 - \dfrac{\sqrt{5}}{2}) = 0 \Rightarrow s = 0$ (vô lý).
Vậy, ta có $s = \dfrac{8}{3} + 2\sqrt{2} = \dfrac{8 + 6\sqrt{2}}{3}$.
Vì $\overrightarrow{u}$ tạo với $\overrightarrow{i}$, $\overrightarrow{j}$, $\overrightarrow{k}$ các góc lần lượt là $60^o$, $135^o$ và $45^o$ nên
$\overrightarrow{u} = (cos 60^o; cos 135^o; cos 45^o) = (\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
Vậy $\overrightarrow{AB} = s(\dfrac{1}{2}; -\dfrac{\sqrt{2}}{2}; \dfrac{\sqrt{2}}{2})$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$.
Quãng đường vật đi được sau 2 giây là:
$s = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) dt = (\dfrac{kt^3}{3} + bt) |_{0}^{2} = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Vì $AB = s$ nên $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ (1)
Ở thời điểm ban đầu $t = 0$, vật đi qua A với tốc độ $b$ (m/giây) nên $v(0) = b$.
Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đến điểm B nên:
$\overrightarrow{AB} = \int_{0}^{2} v(t) \overrightarrow{u} dt = \int_{0}^{2} (kt^2 + b) \overrightarrow{u} dt = (\dfrac{8k}{3} + 2b) \overrightarrow{u}$.
$\Rightarrow B(1 + \dfrac{4k}{3} + b; -(\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2}; (\dfrac{4k}{3} + b)\sqrt{2})$.
Mà $B(1 + \dfrac{s}{2}; -\dfrac{s\sqrt{2}}{2}; \dfrac{s\sqrt{2}}{2})$. Suy ra:
$\dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}$ (2).
Từ (1) và (2) suy ra: $s = 2(\dfrac{4k}{3} + b) = \dfrac{8k}{3} + 2b$.
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ \dfrac{4k}{3} + b = \dfrac{s}{2}\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}s = \dfrac{8k}{3} + 2b \\\ k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}\end{cases}$
$\Rightarrow s = \dfrac{8}{3}(\dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}) + 2b \Rightarrow s = s - 2b + 2b \Rightarrow 0 = 0$.
Do đó, $s = \dfrac{8k}{3} + 2b$ với $k = \dfrac{3s}{8} - \dfrac{3b}{4}$.
Vì $AB = s$ nên $s = |AB| = \sqrt{(\dfrac{s}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2 + (\dfrac{s\sqrt{2}}{2})^2} = \sqrt{\dfrac{s^2}{4} + \dfrac{s^2}{2} + \dfrac{s^2}{2}} = \sqrt{\dfrac{5s^2}{4}} = \dfrac{s\sqrt{5}}{2}$.
$\Rightarrow s(1 - \dfrac{\sqrt{5}}{2}) = 0 \Rightarrow s = 0$ (vô lý).
Vậy, ta có $s = \dfrac{8}{3} + 2\sqrt{2} = \dfrac{8 + 6\sqrt{2}}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số sản phẩm sản xuất trong một tháng.
Để lợi nhuận lớn hơn 100 triệu đồng (tức 100000 nghìn đồng), ta có:
$20x - 400 > 100000$
$20x > 100400$
$x > 5020$
Vì $x$ là số nguyên, nên $x \ge 5021$.
Kiểm tra các đáp án:
Vì câu hỏi yêu cầu tìm số sản phẩm *ít nhất*, ta chọn đáp án 7000.
- Doanh thu: $40x$ (nghìn đồng)
- Chi phí sản xuất: $x(20 + \frac{400}{x}) = 20x + 400$ (nghìn đồng)
- Lợi nhuận: $40x - (20x + 400) = 20x - 400$ (nghìn đồng)
Để lợi nhuận lớn hơn 100 triệu đồng (tức 100000 nghìn đồng), ta có:
$20x - 400 > 100000$
$20x > 100400$
$x > 5020$
Vì $x$ là số nguyên, nên $x \ge 5021$.
Kiểm tra các đáp án:
- 5000: $20(5000) - 400 = 99600 < 100000$ (Loại)
- 7000: $20(7000) - 400 = 139600 > 100000$ (Thỏa mãn)
- 10000: $20(10000) - 400 = 199600 > 100000$ (Thỏa mãn)
- 8000: $20(8000) - 400 = 159600 > 100000$ (Thỏa mãn)
Vì câu hỏi yêu cầu tìm số sản phẩm *ít nhất*, ta chọn đáp án 7000.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số cách xếp 7 quyển sách vào 4 ngăn sao cho mỗi ngăn có ít nhất 1 quyển tương ứng với các trường hợp sau: (4,1,1,1), (3,2,1,1), (2,2,2,1)
Vậy tổng số cách xếp là: $840 + 2520 + 840 = 4200$
Số cách xếp thứ tự trong mỗi ngăn:
Số cách xếp thoả mãn là: $(4200 / (24 + 12 + 8)) = 4200/44$ không phải số nguyên. Xem lại đề bài.
Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi số cách chia số sách vào các ngăn sao cho mỗi ngăn có ít nhất 1 quyển thì ta tính như sau:
Ta sử dụng Tổ hợp lặp để giải bài toán chia 7 quyển sách khác nhau vào 4 ngăn khác nhau sao cho mỗi ngăn có ít nhất 1 quyển.
Gọi $x_i$ là số quyển sách ở ngăn thứ $i$, với $i = 1, 2, 3, 4$. Ta có phương trình:
$x_1 + x_2 + x_3 + x_4 = 7$ và $x_i \ge 1$
Đặt $y_i = x_i - 1$, suy ra $y_i \ge 0$. Thay vào phương trình, ta được:
$(y_1 + 1) + (y_2 + 1) + (y_3 + 1) + (y_4 + 1) = 7$
$y_1 + y_2 + y_3 + y_4 = 3$
Số nghiệm không âm của phương trình này là $C_{3 + 4 - 1}^{4 - 1} = C_6^3 = 20$
Với mỗi cách chia số lượng sách, ta có $7!$ cách xếp thứ tự các cuốn sách.
Vậy tổng số cách xếp là $20 * 7! = 20 * 5040 = 100800$ cách.
Nhưng theo đề, hai cách xếp giống nhau nếu số lượng sách ở mỗi ngăn là như nhau và thứ tự sách ở mỗi ngăn như nhau. Nên ta phải xét các trường hợp số lượng sách ở mỗi ngăn:
Trường hợp (4, 1, 1, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 4 quyển.
Số cách xếp là $C_7^4 = 35$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Trường hợp (3, 2, 1, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 3 quyển, $C_3^1 = 3$ cách chọn ngăn có 2 quyển.
Số cách xếp là $C_7^3 * C_4^2 = 35 * 6 = 210$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Trường hợp (2, 2, 2, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 1 quyển.
Số cách xếp là $C_7^2 * C_5^2 * C_3^2 = 21 * 10 * 3 = 630$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Vậy $N = 35 + 210 + 630 = 875$. Không có đáp án nào đúng.
- Trường hợp 1: (4,1,1,1) có số cách xếp là: $C_7^4 * C_3^1 * C_2^1 * C_1^1 * 4! / 3! = 35 * 3 * 2 * 4 = 840$
- Trường hợp 2: (3,2,1,1) có số cách xếp là: $C_7^3 * C_4^2 * C_2^1 * C_1^1 * 4! / 2! = 35 * 6 * 2 * 12 = 2520$
- Trường hợp 3: (2,2,2,1) có số cách xếp là: $C_7^2 * C_5^2 * C_3^2 * C_1^1 * 4! / 3! = 21 * 10 * 3 * 4 = 840$
Vậy tổng số cách xếp là: $840 + 2520 + 840 = 4200$
Số cách xếp thứ tự trong mỗi ngăn:
- Trường hợp 1: (4,1,1,1) có số cách xếp là: $4! = 24$
- Trường hợp 2: (3,2,1,1) có số cách xếp là: $3! * 2! = 12$
- Trường hợp 3: (2,2,2,1) có số cách xếp là: $2! * 2! * 2! = 8$
Số cách xếp thoả mãn là: $(4200 / (24 + 12 + 8)) = 4200/44$ không phải số nguyên. Xem lại đề bài.
Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi số cách chia số sách vào các ngăn sao cho mỗi ngăn có ít nhất 1 quyển thì ta tính như sau:
Ta sử dụng Tổ hợp lặp để giải bài toán chia 7 quyển sách khác nhau vào 4 ngăn khác nhau sao cho mỗi ngăn có ít nhất 1 quyển.
Gọi $x_i$ là số quyển sách ở ngăn thứ $i$, với $i = 1, 2, 3, 4$. Ta có phương trình:
$x_1 + x_2 + x_3 + x_4 = 7$ và $x_i \ge 1$
Đặt $y_i = x_i - 1$, suy ra $y_i \ge 0$. Thay vào phương trình, ta được:
$(y_1 + 1) + (y_2 + 1) + (y_3 + 1) + (y_4 + 1) = 7$
$y_1 + y_2 + y_3 + y_4 = 3$
Số nghiệm không âm của phương trình này là $C_{3 + 4 - 1}^{4 - 1} = C_6^3 = 20$
Với mỗi cách chia số lượng sách, ta có $7!$ cách xếp thứ tự các cuốn sách.
Vậy tổng số cách xếp là $20 * 7! = 20 * 5040 = 100800$ cách.
Nhưng theo đề, hai cách xếp giống nhau nếu số lượng sách ở mỗi ngăn là như nhau và thứ tự sách ở mỗi ngăn như nhau. Nên ta phải xét các trường hợp số lượng sách ở mỗi ngăn:
Trường hợp (4, 1, 1, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 4 quyển.
Số cách xếp là $C_7^4 = 35$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Trường hợp (3, 2, 1, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 3 quyển, $C_3^1 = 3$ cách chọn ngăn có 2 quyển.
Số cách xếp là $C_7^3 * C_4^2 = 35 * 6 = 210$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Trường hợp (2, 2, 2, 1): Có $C_4^1 = 4$ cách chọn ngăn có 1 quyển.
Số cách xếp là $C_7^2 * C_5^2 * C_3^2 = 21 * 10 * 3 = 630$
Số cách xếp thứ tự là 1.
Vậy $N = 35 + 210 + 630 = 875$. Không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số các số có thể chọn là $C_{14}^6 = 3003$. Số cách xếp 6 số vào 6 vị trí là $6! = 720$ cách. Tổng số cách chọn và xếp là $3003 \cdot 720 = 2162160$. Để mật thư được giải thì 4 bộ ba số phải là cấp số cộng, ta gọi $d$ là công sai của cấp số cộng này. Vì 6 số là phân biệt và thuộc tập $\{1; 2; 3; ... ; 14\}$ nên $d \neq 0$. Ta có: $v_2 = v_1 + d; v_3 = v_1 + 2d; v_4 = v_1 + 3d; v_5 = v_1 + 4d; v_6 = v_1 + 5d$. Khi đó ta có cấp số cộng $\{v_1; v_1 + d; v_1 + 2d; v_1 + 3d; v_1 + 4d; v_1 + 5d\}$. Vì các số phải thuộc tập $\{1; 2; 3; ... ; 14\}$ nên $1 \le v_1 \le 14$ và $1 \le v_1 + 5d \le 14$. Xét $d = 1$ thì $v_1$ có thể nhận các giá trị từ 1 đến 9 (9 giá trị). Xét $d = 2$ thì $v_1$ có thể nhận các giá trị từ 1 đến 4 (4 giá trị). Vậy có 13 dãy số thỏa mãn. Với mỗi dãy số này, ta có $6!$ cách để xếp chúng vào các vị trí. Vậy $P = \frac{13 \cdot 6!}{3003 \cdot 6!} = \frac{13}{3003} = \frac{1}{231}$. Vậy $\frac{105}{2}P = \frac{105}{2} \cdot \frac{1}{231} = \frac{5}{22}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng