JavaScript is required
Danh sách đề

100 câu trắc nghiệm cuối HK1 Toán 11 - KNTT - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Một cửa hàng ăn ghi lại số tiền mà mỗi khách trả cho cửa hàng. Các số liệu được trình bày trong bảng tần số ghép lớp sau:

Số tiền (nghìn đồng)

Tần số

[0;100)[0;100)

2020

[100;200)[100;200)

8080

[200;300)[200;300)

7070

[300;400)[300;400)

3030

[400;500)[400;500)

1010


N=210N=210

Số tiền trung bình mà của hàng thu được là

A. 216,67216,67 nghìn đồng
B. 217,78217,78 nghìn đồng
C. 219,90219,90 nghìn đồng
D. 218,89218,89 nghìn đồng
Đáp án
Đáp án đúng: C
Để tính số tiền trung bình, ta sử dụng công thức tính trung bình cho bảng tần số ghép lớp. Giá trị đại diện của mỗi khoảng là trung điểm của khoảng đó:

  • Khoảng $[0; 100)$: Trung điểm là $(0+100)/2 = 50$

  • Khoảng $[100; 200)$: Trung điểm là $(100+200)/2 = 150$

  • Khoảng $[200; 300)$: Trung điểm là $(200+300)/2 = 250$

  • Khoảng $[300; 400)$: Trung điểm là $(300+400)/2 = 350$

  • Khoảng $[400; 500)$: Trung điểm là $(400+500)/2 = 450$


Số tiền trung bình là:
$\frac{50 \cdot 20 + 150 \cdot 80 + 250 \cdot 70 + 350 \cdot 30 + 450 \cdot 10}{210} = \frac{1000 + 12000 + 17500 + 10500 + 4500}{210} = \frac{45500}{210} \approx 216.6667$
Vậy, số tiền trung bình mà cửa hàng thu được là khoảng $216,67$ nghìn đồng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính số tiền trung bình, ta sử dụng công thức tính trung bình cho bảng tần số ghép lớp. Giá trị đại diện của mỗi khoảng là trung điểm của khoảng đó:

  • Khoảng $[0; 100)$: Trung điểm là $(0+100)/2 = 50$

  • Khoảng $[100; 200)$: Trung điểm là $(100+200)/2 = 150$

  • Khoảng $[200; 300)$: Trung điểm là $(200+300)/2 = 250$

  • Khoảng $[300; 400)$: Trung điểm là $(300+400)/2 = 350$

  • Khoảng $[400; 500)$: Trung điểm là $(400+500)/2 = 450$


Số tiền trung bình là:
$\frac{50 \cdot 20 + 150 \cdot 80 + 250 \cdot 70 + 350 \cdot 30 + 450 \cdot 10}{210} = \frac{1000 + 12000 + 17500 + 10500 + 4500}{210} = \frac{45500}{210} \approx 216.6667$
Vậy, số tiền trung bình mà cửa hàng thu được là khoảng $216,67$ nghìn đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • $PQ$ là đường trung bình của tam giác $BCD$ nên $PQ // BD$.
  • $RT$ là đường trung bình của tam giác $SAD$ nên $RT // AD$.
  • $MN$ là đường trung bình của tam giác $ACD$ nên $MN // AD$ và $MN$ không song song $PQ$.
  • $MQ$ không song song $RT$ và $MN$.
Do đó, đáp án đúng là $PQ$ và $RT$ song song với nhau.

Câu 3:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
  • Đáp án A sai vì hình chiếu song song của hai đường thẳng cắt nhau có thể là hai đường thẳng cắt nhau, song song, hoặc trùng nhau.
  • Đáp án B sai vì phép chiếu song song chỉ bảo toàn tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên cùng một đường thẳng hoặc hai đường thẳng song song.
  • Đáp án C đúng.
  • Đáp án D sai vì nếu mặt phẳng chứa tam giác song song với phương chiếu, thì hình chiếu của tam giác là một đoạn thẳng hoặc một điểm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • $E$ là trung điểm của $BC$
  • $G$ là trung điểm của $B'C'$

Suy ra $EG // BB' // AA' // CC'$.
Xét mặt phẳng $(AEGA')$ có $AA' \in (AEGA')$.
Do đó, mặt phẳng $(AEGA')$ song song với $BB'$.

Câu 5:

Một cấp số cộng (un) (u_n) , có u1=12;u12=72 u_1=\dfrac12;\,u_{12}=\dfrac72 . Công sai d d của cấp số cộng đó là

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có công thức tổng quát của cấp số cộng: $u_n = u_1 + (n-1)d$.
Áp dụng vào bài toán:
$u_{12} = u_1 + 11d$
$\Rightarrow \dfrac{7}{2} = \dfrac{1}{2} + 11d$
$\Rightarrow 11d = \dfrac{7}{2} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{2} = 3$
$\Rightarrow d = \dfrac{3}{11}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,1555...=3,1(5)3,1555...=3,1\left(5 \right) viết dưới dạng số hữu tỉ là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Giới hạn limx0x23x+42x\underset{x \to 0}{\mathop{\lim}}\dfrac{\sqrt{x^2-3x+4}-2}{x} bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hàm số y=f(x)=5xx2y = f(x)=\sqrt{5x-x^2}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm

Tần số

[0;2)\big[0 \, ; \, 2\big)

33

[2;4)\big[2 \, ; \, 4\big)

88

[4;6)\big[4 \, ; \, 6\big)

1212

[6;8)\big[6 \, ; \, 8\big)

1212

[8;10)\big[8 \, ; \, 10\big)

44

A. Cỡ mẫu của mẫu số liệu là n=38n=38
B. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q12,69Q_1\approx 2,69
C. Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là:Q25,42.Q_2\approx 5,42.
D. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=7,04Q_3=7,04
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Số dân của một thị trấn sau tt năm kề từ năm 1970 được ước tính bởi công thức f(t)=26t+10t+5f(t)=\dfrac{26t+10}{t+5}, (f(t)f(t) được tính bằng nghìn người)

A. Số dân của thị trấn vào đầu năm 1980 là 1818 nghìn người
B. Số dân của thị trấn vào đầu năm 1995 là 2323 nghìn người
C. Giới hạn: limx5+f(t)=20\underset{x \to 5^+}{\mathop{\lim}} f(t)=20
D. Số dân của thị trấn không vượt quá 2626 nghìn người
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP