The Lomonosov Ridge, the major ridge, cuts the Arctic Basin (2) _______ in half, extending as a submarine bridge 1,800 km (1,100 mi) (3) _______ Siberia to the northwestern tip of Greenland.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho động từ "cuts". Trong các lựa chọn:
- A. most (hầu hết): thường dùng như một tính từ hoặc đại từ.
- B. mostly (chủ yếu): có thể dùng, nhưng không phù hợp bằng.
- C. all (tất cả): thường dùng như một tính từ hoặc đại từ.
- D. almost (gần như): là trạng từ phù hợp nhất để diễn tả ý "chia đôi gần như hoàn toàn".
Vì vậy, đáp án đúng là D. almost.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này là một câu hỏi điền từ vào chỗ trống, yêu cầu chọn từ phù hợp về nghĩa để hoàn thành câu.
Phân tích câu:
- Vế 1: "tropical rain forests are protected for their important role" (rừng mưa nhiệt đới được bảo vệ vì vai trò quan trọng của chúng).
- Vế 2: "a coral reef may be _______ for its recreational value" (rặng san hô có thể được _______ vì giá trị giải trí của nó).
- Vế 3: "a scenic river may be protected for its natural beauty" (một con sông nên thơ có thể được bảo vệ vì vẻ đẹp tự nhiên của nó).
Dựa vào cấu trúc song song và ngữ nghĩa của câu, ta thấy rằng vị trí (5) cần một động từ mang nghĩa "bảo vệ" hoặc tương tự, phù hợp với các vế còn lại. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B. protected (được bảo vệ).
Phân tích câu:
- Vế 1: "tropical rain forests are protected for their important role" (rừng mưa nhiệt đới được bảo vệ vì vai trò quan trọng của chúng).
- Vế 2: "a coral reef may be _______ for its recreational value" (rặng san hô có thể được _______ vì giá trị giải trí của nó).
- Vế 3: "a scenic river may be protected for its natural beauty" (một con sông nên thơ có thể được bảo vệ vì vẻ đẹp tự nhiên của nó).
Dựa vào cấu trúc song song và ngữ nghĩa của câu, ta thấy rằng vị trí (5) cần một động từ mang nghĩa "bảo vệ" hoặc tương tự, phù hợp với các vế còn lại. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B. protected (được bảo vệ).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh về các hoạt động trong công viên quốc gia. Các công viên quốc gia được quản lý chủ yếu cho mục đích giải trí công cộng, là những địa điểm đặc biệt để du khách có thể ngắm động vật hoang dã và tận hưởng không gian... Do đó, 'outdoors' (ngoài trời) là đáp án phù hợp nhất vì nó mô tả đúng môi trường tự nhiên mà du khách tìm kiếm ở công viên quốc gia.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ chỉ sự tương phản và điều kiện. Ta có hai mệnh đề: "nhiều người dùng dành tới 40 giờ mỗi tuần trên Internet" và "họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ bị (4) ______ ngừng sử dụng nó".
(3) cần một liên từ thể hiện sự tương phản giữa việc dành nhiều thời gian trên Internet và cảm giác tội lỗi, nhưng lại đưa ra hệ quả "trở nên chán nản" nếu bị ngăn cấm.
* A. although (mặc dù): Thể hiện sự tương phản. "Mặc dù họ cảm thấy tội lỗi". Phù hợp.
* B. despite (mặc cho): Tương tự although, nhưng theo sau là một danh từ/ cụm danh từ, không phải mệnh đề.
* C. unless (trừ khi): Thể hiện điều kiện. Không phù hợp về nghĩa.
* D. without (không có): Theo sau là một danh từ/ cụm danh từ.
Do đó, (3) nên là "although".
Tiếp theo, (4) cần một từ thích hợp để diễn tả việc bị cấm sử dụng Internet. "Allowed" sẽ không phù hợp về nghĩa.
* Nếu chọn A, ta có "Although they felt guilty, they became depressed if they were allowed to stop using it" (Mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ được phép ngừng sử dụng nó). Nghe không hợp lý vì nếu được phép thì không có lý do gì để chán nản.
Do đó, câu (4) cần mang nghĩa "bị ngăn cấm". Không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn thì có thể suy luận là đề muốn chọn một từ mang nghĩa bị cấm/ngăn cản.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác tuyệt đối, nhưng nếu phải chọn, "allowed" là từ gần đúng nhất, và câu cần phải hiểu theo nghĩa bóng: dù cảm thấy tội lỗi, họ vẫn chán nản nếu bị *buộc* phải ngừng sử dụng Internet (dù được 'cho phép' về mặt hình thức).
Vì không có đáp án chính xác nên không có "answer_iscorrect". Nếu chọn A, câu sẽ mang một ý nghĩa khiên cưỡng.
(3) cần một liên từ thể hiện sự tương phản giữa việc dành nhiều thời gian trên Internet và cảm giác tội lỗi, nhưng lại đưa ra hệ quả "trở nên chán nản" nếu bị ngăn cấm.
* A. although (mặc dù): Thể hiện sự tương phản. "Mặc dù họ cảm thấy tội lỗi". Phù hợp.
* B. despite (mặc cho): Tương tự although, nhưng theo sau là một danh từ/ cụm danh từ, không phải mệnh đề.
* C. unless (trừ khi): Thể hiện điều kiện. Không phù hợp về nghĩa.
* D. without (không có): Theo sau là một danh từ/ cụm danh từ.
Do đó, (3) nên là "although".
Tiếp theo, (4) cần một từ thích hợp để diễn tả việc bị cấm sử dụng Internet. "Allowed" sẽ không phù hợp về nghĩa.
* Nếu chọn A, ta có "Although they felt guilty, they became depressed if they were allowed to stop using it" (Mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ được phép ngừng sử dụng nó). Nghe không hợp lý vì nếu được phép thì không có lý do gì để chán nản.
Do đó, câu (4) cần mang nghĩa "bị ngăn cấm". Không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn thì có thể suy luận là đề muốn chọn một từ mang nghĩa bị cấm/ngăn cản.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác tuyệt đối, nhưng nếu phải chọn, "allowed" là từ gần đúng nhất, và câu cần phải hiểu theo nghĩa bóng: dù cảm thấy tội lỗi, họ vẫn chán nản nếu bị *buộc* phải ngừng sử dụng Internet (dù được 'cho phép' về mặt hình thức).
Vì không có đáp án chính xác nên không có "answer_iscorrect". Nếu chọn A, câu sẽ mang một ý nghĩa khiên cưỡng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần chọn một động từ phù hợp để diễn tả ý nghĩa "được phép". Trong các lựa chọn:
- A. let (cho phép): thường đi với tân ngữ và động từ nguyên mẫu không "to" (let someone do something).
- B. allowed (cho phép): thường dùng ở dạng bị động "be allowed to do something" (được phép làm gì).
- C. had (có): không phù hợp về nghĩa.
- D. made (bắt buộc, khiến cho): không phù hợp về nghĩa.
Vì vậy, đáp án đúng là B. allowed, vì cấu trúc "be allowed to" phù hợp với ngữ cảnh bị động của câu, diễn tả việc người dùng "được phép" dừng sử dụng Internet.
- A. let (cho phép): thường đi với tân ngữ và động từ nguyên mẫu không "to" (let someone do something).
- B. allowed (cho phép): thường dùng ở dạng bị động "be allowed to do something" (được phép làm gì).
- C. had (có): không phù hợp về nghĩa.
- D. made (bắt buộc, khiến cho): không phù hợp về nghĩa.
Vì vậy, đáp án đúng là B. allowed, vì cấu trúc "be allowed to" phù hợp với ngữ cảnh bị động của câu, diễn tả việc người dùng "được phép" dừng sử dụng Internet.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn. Trong câu (1), từ "focuses" phù hợp nhất vì nó diễn tả việc bài viết tập trung vào chủ đề bóng đá Mỹ. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng