After studying rainbows in (2)________, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành cụm từ có nghĩa liên quan đến việc nghiên cứu cầu vồng của Sir Isaac Newton. Trong trường hợp này, "depth" (chiều sâu) là đáp án chính xác nhất vì nó mang ý nghĩa nghiên cứu một cách chuyên sâu, kỹ lưỡng về cầu vồng. Các đáp án khác như "width" (chiều rộng), "breadth" (bề rộng), "length" (chiều dài) không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, dựa trên ngữ cảnh đoạn văn. Đoạn văn nói về việc đi biển để cải thiện sức khỏe. Trong các lựa chọn:
- A. recovered (hồi phục)
- B. cured (chữa khỏi)
- C. improved (cải thiện)
- D. remedied (khắc phục)
Từ "cured" (chữa khỏi) phù hợp nhất với ngữ cảnh "the seaside was a place to be ... of illnesses" (biển là nơi để ... bệnh tật). Các từ khác không phù hợp bằng về nghĩa hoặc cách sử dụng trong ngữ cảnh này.
- A. recovered (hồi phục)
- B. cured (chữa khỏi)
- C. improved (cải thiện)
- D. remedied (khắc phục)
Từ "cured" (chữa khỏi) phù hợp nhất với ngữ cảnh "the seaside was a place to be ... of illnesses" (biển là nơi để ... bệnh tật). Các từ khác không phù hợp bằng về nghĩa hoặc cách sử dụng trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) trong đoạn văn. Trong ngữ cảnh này, chỗ trống cần một từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được "rainfall" (lượng mưa).
* A. little: Ít (dùng với danh từ không đếm được).
* B. a little: Một ít (dùng với danh từ không đếm được).
* C. few: Ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
* D. a few: Một vài (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
Vì "rainfall" là danh từ không đếm được và câu văn diễn tả việc "nếu lượng mưa quá ít", đáp án phù hợp nhất là A. little
* A. little: Ít (dùng với danh từ không đếm được).
* B. a little: Một ít (dùng với danh từ không đếm được).
* C. few: Ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
* D. a few: Một vài (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
Vì "rainfall" là danh từ không đếm được và câu văn diễn tả việc "nếu lượng mưa quá ít", đáp án phù hợp nhất là A. little
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho động từ "eat". Các phương án đều là trạng từ, nhưng chỉ có "properly" (một cách đúng đắn, tử tế, chỉnh tề) phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. Câu này có nghĩa là: "Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không ăn uống đầy đủ vào giữa ngày."
* A. appropriately: một cách thích hợp, phù hợp (thường dùng khi nói về việc chọn lựa hoặc hành động phù hợp với hoàn cảnh)
* B. properly: một cách đúng đắn, tử tế, chỉnh tề (thường dùng khi nói về cách thức thực hiện một việc gì đó)
* C. probably: có lẽ, có khả năng (thường dùng để diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc)
* D. possibly: có thể, có lẽ (tương tự như probably, nhưng mức độ chắc chắn thấp hơn)
Trong ngữ cảnh này, "properly" là phù hợp nhất vì nó ám chỉ việc trẻ em không ăn một bữa trưa đầy đủ và đúng cách.
* A. appropriately: một cách thích hợp, phù hợp (thường dùng khi nói về việc chọn lựa hoặc hành động phù hợp với hoàn cảnh)
* B. properly: một cách đúng đắn, tử tế, chỉnh tề (thường dùng khi nói về cách thức thực hiện một việc gì đó)
* C. probably: có lẽ, có khả năng (thường dùng để diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc)
* D. possibly: có thể, có lẽ (tương tự như probably, nhưng mức độ chắc chắn thấp hơn)
Trong ngữ cảnh này, "properly" là phù hợp nhất vì nó ám chỉ việc trẻ em không ăn một bữa trưa đầy đủ và đúng cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng chọn từ phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu "it will either bring (4)______ to the person who opened it or to the whole (5) ______", chúng ta cần một từ mang nghĩa tiêu cực đi kèm với "bring" để diễn tả điều không may mắn.
* A. difficulty (khó khăn): Có thể gây ra khó khăn, nhưng không đủ mạnh để diễn tả sự xui xẻo.
* B. tragedy (bi kịch): Thường dùng cho những sự kiện lớn, gây đau thương, không phù hợp với việc mở ô trong nhà.
* C. loss (mất mát): Có thể là mất mát về vật chất hoặc tinh thần, nhưng không phải là ý chính của câu.
* D. misfortunate (điều không may): Đây là từ phù hợp nhất, mang nghĩa xui xẻo, không may mắn, hợp với ngữ cảnh câu.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. difficulty (khó khăn): Có thể gây ra khó khăn, nhưng không đủ mạnh để diễn tả sự xui xẻo.
* B. tragedy (bi kịch): Thường dùng cho những sự kiện lớn, gây đau thương, không phù hợp với việc mở ô trong nhà.
* C. loss (mất mát): Có thể là mất mát về vật chất hoặc tinh thần, nhưng không phải là ý chính của câu.
* D. misfortunate (điều không may): Đây là từ phù hợp nhất, mang nghĩa xui xẻo, không may mắn, hợp với ngữ cảnh câu.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho tính từ "important". Trạng từ "increasingly" (một cách tăng dần, ngày càng) là phù hợp nhất để diễn tả ý nghĩa "ngày càng trở nên quan trọng hơn". Các lựa chọn khác không đúng về mặt ngữ pháp.
* A. increased (tính từ/quá khứ phân từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* B. increasing (tính từ/hiện tại phân từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* C. increase (danh từ/động từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* D. increasingly (trạng từ): Phù hợp vì bổ nghĩa cho tính từ "important".
* A. increased (tính từ/quá khứ phân từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* B. increasing (tính từ/hiện tại phân từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* C. increase (danh từ/động từ): Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* D. increasingly (trạng từ): Phù hợp vì bổ nghĩa cho tính từ "important".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng