Such education becomes (4)___ important as people gain more and more leisure time. Education also helps people adjust to change.v
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho tính từ "important". Trạng từ "increasingly" (một cách tăng dần, ngày càng) là phù hợp nhất để diễn tả ý nghĩa "ngày càng trở nên quan trọng hơn". Các lựa chọn khác không đúng về mặt ngữ pháp.
* **A. increased (tính từ/quá khứ phân từ):** Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* **B. increasing (tính từ/hiện tại phân từ):** Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* **C. increase (danh từ/động từ):** Không phù hợp vì cần một trạng từ.
* **D. increasingly (trạng từ):** Phù hợp vì bổ nghĩa cho tính từ "important".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cụm từ cố định (collocation) trong tiếng Anh. Trong trường hợp này, cụm từ "make a difference" có nghĩa là tạo ra sự khác biệt, có ảnh hưởng đáng kể.
* A. sense: Không phù hợp. "Make sense" có nghĩa là có lý, hợp lý.
* B. mistake: Không phù hợp. "Make a mistake" có nghĩa là phạm lỗi.
* C. impression: Không phù hợp. "Make an impression" có nghĩa là gây ấn tượng.
* D. difference: Phù hợp. "Make a difference" có nghĩa là tạo ra sự khác biệt, có ảnh hưởng đáng kể.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. sense: Không phù hợp. "Make sense" có nghĩa là có lý, hợp lý.
* B. mistake: Không phù hợp. "Make a mistake" có nghĩa là phạm lỗi.
* C. impression: Không phù hợp. "Make an impression" có nghĩa là gây ấn tượng.
* D. difference: Phù hợp. "Make a difference" có nghĩa là tạo ra sự khác biệt, có ảnh hưởng đáng kể.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lựa chọn động từ phù hợp để diễn tả ý nghĩa "đảm bảo" hoặc "tuân thủ" các tiêu chuẩn. Trong các lựa chọn:
* A. run: Thường dùng để chỉ việc điều hành hoặc quản lý một cái gì đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. shown: Thường dùng để chỉ việc hiển thị hoặc cho thấy cái gì, không phù hợp.
* C. worked: Thường dùng để chỉ việc làm việc hoặc hoạt động, không phù hợp.
* D. indicated: Thường dùng để chỉ việc chỉ ra hoặc biểu thị, không phù hợp.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác để điền vào chỗ trống (1) để diễn tả ý "đảm bảo" hoặc "tuân thủ" các tiêu chuẩn. Có thể câu hỏi hoặc các phương án trả lời bị sai lệch.
* A. run: Thường dùng để chỉ việc điều hành hoặc quản lý một cái gì đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. shown: Thường dùng để chỉ việc hiển thị hoặc cho thấy cái gì, không phù hợp.
* C. worked: Thường dùng để chỉ việc làm việc hoặc hoạt động, không phù hợp.
* D. indicated: Thường dùng để chỉ việc chỉ ra hoặc biểu thị, không phù hợp.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác để điền vào chỗ trống (1) để diễn tả ý "đảm bảo" hoặc "tuân thủ" các tiêu chuẩn. Có thể câu hỏi hoặc các phương án trả lời bị sai lệch.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống cần điền một động từ để hoàn thiện nghĩa của câu "The roots of plants help to (5) ______ the rocks and soil in place." (Rễ cây giúp (5) ______ đá và đất ở đúng vị trí.). Trong các lựa chọn:
- A. building (xây dựng) không phù hợp về nghĩa.
- B. formed (đã hình thành) không phù hợp về thì và nghĩa.
- C. melted (tan chảy) không phù hợp về nghĩa.
- D. melting (làm tan chảy) có vẻ hợp lý, nhưng không phù hợp về nghĩa.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác về nghĩa. Đáp án gần đúng nhất có lẽ là 'building' nếu ta hiểu theo nghĩa 'xây dựng và giữ vững', nhưng cách diễn đạt này không tự nhiên. Cấu trúc câu nên sử dụng một động từ mạnh mẽ hơn để diễn tả sự liên kết chặt chẽ giữa rễ cây và đất đá, ví dụ như 'anchor' (neo giữ) hoặc 'stabilize' (ổn định). Vì không có đáp án nào thực sự đúng, ta cần phải chọn đáp án "gần" đúng nhất. Trong trường hợp này, không có đáp án tối ưu.
Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án dựa trên các lựa chọn hiện có và hiểu theo ngữ cảnh rộng hơn, thì đáp án A có vẻ hợp lý hơn cả, dù không hoàn toàn chính xác. Rễ cây có thể được coi là "xây dựng" và duy trì cấu trúc đất.
- A. building (xây dựng) không phù hợp về nghĩa.
- B. formed (đã hình thành) không phù hợp về thì và nghĩa.
- C. melted (tan chảy) không phù hợp về nghĩa.
- D. melting (làm tan chảy) có vẻ hợp lý, nhưng không phù hợp về nghĩa.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác về nghĩa. Đáp án gần đúng nhất có lẽ là 'building' nếu ta hiểu theo nghĩa 'xây dựng và giữ vững', nhưng cách diễn đạt này không tự nhiên. Cấu trúc câu nên sử dụng một động từ mạnh mẽ hơn để diễn tả sự liên kết chặt chẽ giữa rễ cây và đất đá, ví dụ như 'anchor' (neo giữ) hoặc 'stabilize' (ổn định). Vì không có đáp án nào thực sự đúng, ta cần phải chọn đáp án "gần" đúng nhất. Trong trường hợp này, không có đáp án tối ưu.
Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án dựa trên các lựa chọn hiện có và hiểu theo ngữ cảnh rộng hơn, thì đáp án A có vẻ hợp lý hơn cả, dù không hoàn toàn chính xác. Rễ cây có thể được coi là "xây dựng" và duy trì cấu trúc đất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong ngữ cảnh này, câu (4) cần một từ mang nghĩa "ngoại lệ".
* A. exception: ngoại lệ (phù hợp với nghĩa câu)
* B. difference: sự khác biệt
* C. change: sự thay đổi
* D. contract: hợp đồng
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. exception: ngoại lệ (phù hợp với nghĩa câu)
* B. difference: sự khác biệt
* C. change: sự thay đổi
* D. contract: hợp đồng
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh của câu và đoạn văn.
"Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure..."
Trong ngữ cảnh này, ta cần một từ chỉ khoảng thời gian sinh viên dành cho việc đi du lịch, khám phá trước khi bắt đầu sự nghiệp hoặc học lên cao hơn. Các đáp án có nghĩa như sau:
A. space (không gian): Không phù hợp về nghĩa.
B. break (kỳ nghỉ, khoảng thời gian nghỉ): Phù hợp nhất vì "gap year" (thường được viết rời) hoặc "break year" chỉ một năm nghỉ ngơi, thường là sau khi tốt nghiệp trung học và trước khi vào đại học, được sử dụng để đi du lịch, làm việc hoặc trải nghiệm các hoạt động khác.
C. pause (sự tạm dừng): Không phù hợp bằng "break".
D. gap (khoảng trống, khoảng cách): "Gap year" (năm trống) là một cụm từ cố định chỉ một năm nghỉ giữa các giai đoạn học tập hoặc làm việc, nhưng trong trường hợp này "break" phù hợp hơn về mặt ngữ pháp vì cần một danh từ để bổ nghĩa cho "years".
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
"Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure..."
Trong ngữ cảnh này, ta cần một từ chỉ khoảng thời gian sinh viên dành cho việc đi du lịch, khám phá trước khi bắt đầu sự nghiệp hoặc học lên cao hơn. Các đáp án có nghĩa như sau:
A. space (không gian): Không phù hợp về nghĩa.
B. break (kỳ nghỉ, khoảng thời gian nghỉ): Phù hợp nhất vì "gap year" (thường được viết rời) hoặc "break year" chỉ một năm nghỉ ngơi, thường là sau khi tốt nghiệp trung học và trước khi vào đại học, được sử dụng để đi du lịch, làm việc hoặc trải nghiệm các hoạt động khác.
C. pause (sự tạm dừng): Không phù hợp bằng "break".
D. gap (khoảng trống, khoảng cách): "Gap year" (năm trống) là một cụm từ cố định chỉ một năm nghỉ giữa các giai đoạn học tập hoặc làm việc, nhưng trong trường hợp này "break" phù hợp hơn về mặt ngữ pháp vì cần một danh từ để bổ nghĩa cho "years".
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng