I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside. In my (3) ________, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no (4) ________.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong ngữ cảnh này, câu (4) cần một từ mang nghĩa "ngoại lệ".
* **A. exception:** ngoại lệ (phù hợp với nghĩa câu)
* **B. difference:** sự khác biệt
* **C. change:** sự thay đổi
* **D. contract:** hợp đồng
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh của câu và đoạn văn.
"Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure..."
Trong ngữ cảnh này, ta cần một từ chỉ khoảng thời gian sinh viên dành cho việc đi du lịch, khám phá trước khi bắt đầu sự nghiệp hoặc học lên cao hơn. Các đáp án có nghĩa như sau:
A. space (không gian): Không phù hợp về nghĩa.
B. break (kỳ nghỉ, khoảng thời gian nghỉ): Phù hợp nhất vì "gap year" (thường được viết rời) hoặc "break year" chỉ một năm nghỉ ngơi, thường là sau khi tốt nghiệp trung học và trước khi vào đại học, được sử dụng để đi du lịch, làm việc hoặc trải nghiệm các hoạt động khác.
C. pause (sự tạm dừng): Không phù hợp bằng "break".
D. gap (khoảng trống, khoảng cách): "Gap year" (năm trống) là một cụm từ cố định chỉ một năm nghỉ giữa các giai đoạn học tập hoặc làm việc, nhưng trong trường hợp này "break" phù hợp hơn về mặt ngữ pháp vì cần một danh từ để bổ nghĩa cho "years".
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
"Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure..."
Trong ngữ cảnh này, ta cần một từ chỉ khoảng thời gian sinh viên dành cho việc đi du lịch, khám phá trước khi bắt đầu sự nghiệp hoặc học lên cao hơn. Các đáp án có nghĩa như sau:
A. space (không gian): Không phù hợp về nghĩa.
B. break (kỳ nghỉ, khoảng thời gian nghỉ): Phù hợp nhất vì "gap year" (thường được viết rời) hoặc "break year" chỉ một năm nghỉ ngơi, thường là sau khi tốt nghiệp trung học và trước khi vào đại học, được sử dụng để đi du lịch, làm việc hoặc trải nghiệm các hoạt động khác.
C. pause (sự tạm dừng): Không phù hợp bằng "break".
D. gap (khoảng trống, khoảng cách): "Gap year" (năm trống) là một cụm từ cố định chỉ một năm nghỉ giữa các giai đoạn học tập hoặc làm việc, nhưng trong trường hợp này "break" phù hợp hơn về mặt ngữ pháp vì cần một danh từ để bổ nghĩa cho "years".
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này yêu cầu chọn một động từ phù hợp để hoàn thành ý nghĩa của câu. Ta cần một động từ diễn tả việc 'tồn tại' hoặc 'còn lại'.
* A. left: (quá khứ phân từ của leave) rời đi, bỏ lại. Không phù hợp về nghĩa.
* B. over: kết thúc, qua rồi. Không phù hợp về nghĩa.
* C. staying: (dạng tiếp diễn của stay) ở lại, lưu lại. Không phù hợp về nghĩa vì cần một từ diễn tả trạng thái cuối cùng.
* D. survive: sống sót, tồn tại. Phù hợp về nghĩa vì diễn tả việc con người có thể là loài duy nhất còn sót lại.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. left: (quá khứ phân từ của leave) rời đi, bỏ lại. Không phù hợp về nghĩa.
* B. over: kết thúc, qua rồi. Không phù hợp về nghĩa.
* C. staying: (dạng tiếp diễn của stay) ở lại, lưu lại. Không phù hợp về nghĩa vì cần một từ diễn tả trạng thái cuối cùng.
* D. survive: sống sót, tồn tại. Phù hợp về nghĩa vì diễn tả việc con người có thể là loài duy nhất còn sót lại.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "speaker".
* A. other: "Other" có thể được sử dụng như một tính từ, nhưng nó thường được sử dụng với danh từ số nhiều hoặc không đếm được. Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về một người nói cụ thể tại một thời điểm, nên không phù hợp.
* B. others: "Others" là một đại từ, có nghĩa là "những người khác". Nó không thể được sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "speaker".
* C. aother: Không có từ "aother" trong tiếng Anh.
* D. the other: "The other" được sử dụng để chỉ một người hoặc vật cụ thể còn lại trong một nhóm hai người hoặc vật, hoặc một người/vật đã được xác định trước đó. Trong ngữ cảnh này, "the other speaker" ám chỉ một người nói cụ thể, đã được đề cập hoặc ngụ ý trước đó, và việc không làm gián đoạn người đó là quan trọng.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. other: "Other" có thể được sử dụng như một tính từ, nhưng nó thường được sử dụng với danh từ số nhiều hoặc không đếm được. Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về một người nói cụ thể tại một thời điểm, nên không phù hợp.
* B. others: "Others" là một đại từ, có nghĩa là "những người khác". Nó không thể được sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "speaker".
* C. aother: Không có từ "aother" trong tiếng Anh.
* D. the other: "The other" được sử dụng để chỉ một người hoặc vật cụ thể còn lại trong một nhóm hai người hoặc vật, hoặc một người/vật đã được xác định trước đó. Trong ngữ cảnh này, "the other speaker" ám chỉ một người nói cụ thể, đã được đề cập hoặc ngụ ý trước đó, và việc không làm gián đoạn người đó là quan trọng.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này yêu cầu chọn liên từ thích hợp để nối hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên nói về việc không thể thực hiện điều gì đó trên quy mô lớn để cứu tất cả các hồ. Mệnh đề thứ hai giải thích lý do: khói xe chứa carbon monoxide và chì, rất độc hại.
* A. However (Tuy nhiên): Diễn tả sự đối lập, không phù hợp trong trường hợp này vì mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước.
* B. Moreover (Hơn nữa): Diễn tả sự bổ sung thông tin, không phù hợp vì mệnh đề sau giải thích nguyên nhân.
* C. So (Vì vậy): Diễn tả kết quả, không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả của mệnh đề trước.
* D. Because (Bởi vì): Diễn tả nguyên nhân, lý do, phù hợp vì mệnh đề sau giải thích lý do không thể cứu các hồ.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. However (Tuy nhiên): Diễn tả sự đối lập, không phù hợp trong trường hợp này vì mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước.
* B. Moreover (Hơn nữa): Diễn tả sự bổ sung thông tin, không phù hợp vì mệnh đề sau giải thích nguyên nhân.
* C. So (Vì vậy): Diễn tả kết quả, không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả của mệnh đề trước.
* D. Because (Bởi vì): Diễn tả nguyên nhân, lý do, phù hợp vì mệnh đề sau giải thích lý do không thể cứu các hồ.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một từ để mô tả mức độ của thử thách mà một người trẻ tuổi mạo hiểm sẽ đặt ra cho mình. Các lựa chọn có thể phù hợp là 'stronger', 'wider', 'greater' và 'deeper'. Tuy nhiên, 'greater' là lựa chọn phù hợp nhất vì nó thường được sử dụng để mô tả mức độ hoặc quy mô của một thử thách. Các lựa chọn khác không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* A. stronger: Mạnh hơn (thường dùng cho sức mạnh thể chất hoặc ý chí).
* B. wider: Rộng hơn (thường dùng cho phạm vi hoặc bề ngang).
* C. greater: Lớn hơn, cao hơn (thường dùng cho mức độ, quy mô).
* D. deeper: Sâu hơn (thường dùng cho mức độ thâm thúy hoặc hiểu biết).
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. stronger: Mạnh hơn (thường dùng cho sức mạnh thể chất hoặc ý chí).
* B. wider: Rộng hơn (thường dùng cho phạm vi hoặc bề ngang).
* C. greater: Lớn hơn, cao hơn (thường dùng cho mức độ, quy mô).
* D. deeper: Sâu hơn (thường dùng cho mức độ thâm thúy hoặc hiểu biết).
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng