Staff members may reserve the conference room ____ they need it
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra về liên từ chỉ thời gian. Trong các lựa chọn:
- A. somewhere (ở đâu đó): chỉ địa điểm.
- B. whatever (bất cứ điều gì): chỉ sự lựa chọn không quan trọng.
- C. everything (mọi thứ): chỉ toàn bộ.
- D. anytime (bất cứ lúc nào): chỉ thời gian.
Chỉ có "anytime" phù hợp với nghĩa của câu: Nhân viên có thể đặt phòng họp bất cứ khi nào họ cần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn liên từ/cụm từ phù hợp để nối hai mệnh đề, diễn tả mối quan hệ tương phản hoặc ngoại lệ.
* A. in order that: để mà (chỉ mục đích)
* B. during: trong suốt (chỉ thời gian)
* C. across from: đối diện với (chỉ vị trí)
* D. except that: ngoại trừ việc (diễn tả một ngoại lệ)
Trong câu này, mệnh đề đầu tiên nói rằng các thủ tục thanh toán vẫn giữ nguyên. Mệnh đề thứ hai nói rằng các mã thanh toán mới cần được thêm vào hóa đơn. "except that" thể hiện sự tương phản hoặc một ngoại lệ đối với quy tắc chung đã nêu.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. in order that: để mà (chỉ mục đích)
* B. during: trong suốt (chỉ thời gian)
* C. across from: đối diện với (chỉ vị trí)
* D. except that: ngoại trừ việc (diễn tả một ngoại lệ)
Trong câu này, mệnh đề đầu tiên nói rằng các thủ tục thanh toán vẫn giữ nguyên. Mệnh đề thứ hai nói rằng các mã thanh toán mới cần được thêm vào hóa đơn. "except that" thể hiện sự tương phản hoặc một ngoại lệ đối với quy tắc chung đã nêu.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Ta cần chọn một tính từ phù hợp để mô tả thiết kế nhẹ của xe sedan, sao cho nó gây ra việc xe bị trượt trên đường băng.
* A. possible (có thể): Không phù hợp vì thiết kế nhẹ *có thể* không liên quan trực tiếp đến việc xe trượt.
* B. mechanical (thuộc về cơ khí): Không liên quan đến ngữ cảnh về việc xe trượt.
* C. questionable (đáng nghi ngờ, có vấn đề): Phù hợp nhất. Thiết kế nhẹ *đáng nghi ngờ* ngụ ý rằng nó có thể gây ra vấn đề, cụ thể là xe trượt trên băng. Điều này cho thấy thiết kế có thể không an toàn hoặc không tối ưu trong điều kiện đường trơn trượt.
* D. multiple (nhiều): Không phù hợp vì không liên quan đến việc xe trượt.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* A. possible (có thể): Không phù hợp vì thiết kế nhẹ *có thể* không liên quan trực tiếp đến việc xe trượt.
* B. mechanical (thuộc về cơ khí): Không liên quan đến ngữ cảnh về việc xe trượt.
* C. questionable (đáng nghi ngờ, có vấn đề): Phù hợp nhất. Thiết kế nhẹ *đáng nghi ngờ* ngụ ý rằng nó có thể gây ra vấn đề, cụ thể là xe trượt trên băng. Điều này cho thấy thiết kế có thể không an toàn hoặc không tối ưu trong điều kiện đường trơn trượt.
* D. multiple (nhiều): Không phù hợp vì không liên quan đến việc xe trượt.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra về từ vựng và cách sử dụng từ phù hợp trong ngữ cảnh. Trong câu này, ta cần một động từ mang nghĩa "thực hiện" hoặc "tiến hành" một việc gì đó theo kế hoạch.
* A. involving: liên quan đến
* B. participating: tham gia
* C. implementing: thực hiện, triển khai
* D. producing: sản xuất
Trong ngữ cảnh này, "implementing a yearly shutdown" (thực hiện việc ngừng hoạt động hàng năm) là phù hợp nhất, diễn tả việc công ty Wynston Containers thực hiện việc ngừng hoạt động nhà máy hàng năm để đánh giá an toàn và hiệu quả.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. involving: liên quan đến
* B. participating: tham gia
* C. implementing: thực hiện, triển khai
* D. producing: sản xuất
Trong ngữ cảnh này, "implementing a yearly shutdown" (thực hiện việc ngừng hoạt động hàng năm) là phù hợp nhất, diễn tả việc công ty Wynston Containers thực hiện việc ngừng hoạt động nhà máy hàng năm để đánh giá an toàn và hiệu quả.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng chọn từ phù hợp ngữ cảnh. Ta cần tìm một tính từ phù hợp để mô tả mối quan hệ giữa các khách sạn, trường đại học và chương trình tái chế nệm cũ của thành phố.
* A. systematic (có hệ thống): Thường dùng để mô tả một quy trình hoặc phương pháp được thực hiện theo một kế hoạch nhất định. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. eligible (đủ điều kiện): Có nghĩa là đáp ứng các yêu cầu cần thiết để tham gia hoặc nhận được một cái gì đó. Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó có nghĩa là các khách sạn và trường đại học đáp ứng các tiêu chí để tham gia chương trình tái chế.
* C. familiar (quen thuộc): Có nghĩa là quen biết hoặc có kiến thức về cái gì đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. successful (thành công): Mô tả một kết quả tích cực, không phù hợp để mô tả mối quan hệ đủ điều kiện tham gia.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. systematic (có hệ thống): Thường dùng để mô tả một quy trình hoặc phương pháp được thực hiện theo một kế hoạch nhất định. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. eligible (đủ điều kiện): Có nghĩa là đáp ứng các yêu cầu cần thiết để tham gia hoặc nhận được một cái gì đó. Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó có nghĩa là các khách sạn và trường đại học đáp ứng các tiêu chí để tham gia chương trình tái chế.
* C. familiar (quen thuộc): Có nghĩa là quen biết hoặc có kiến thức về cái gì đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. successful (thành công): Mô tả một kết quả tích cực, không phù hợp để mô tả mối quan hệ đủ điều kiện tham gia.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ có thể kết hợp với "cost" (chi phí) để tạo thành một cặp yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn nhà cung cấp.
* A. Reliability (Độ tin cậy): Đây là đáp án đúng. "Reliability and cost" (Độ tin cậy và chi phí) là hai yếu tố quan trọng thường được cân nhắc khi lựa chọn nhà cung cấp. Một nhà cung cấp đáng tin cậy sẽ cung cấp sản phẩm/dịch vụ ổn định, đúng thời gian, giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí phát sinh.
* B. Allowance (Khoản trợ cấp): Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. Dependence (Sự phụ thuộc): Có thể là một yếu tố cần cân nhắc, nhưng không phổ biến và trực tiếp như độ tin cậy.
* D. Estimation (Sự ước tính): Không phù hợp vì chúng ta cần một yếu tố song song với chi phí, chứ không phải là một hành động liên quan đến chi phí.
* A. Reliability (Độ tin cậy): Đây là đáp án đúng. "Reliability and cost" (Độ tin cậy và chi phí) là hai yếu tố quan trọng thường được cân nhắc khi lựa chọn nhà cung cấp. Một nhà cung cấp đáng tin cậy sẽ cung cấp sản phẩm/dịch vụ ổn định, đúng thời gian, giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí phát sinh.
* B. Allowance (Khoản trợ cấp): Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. Dependence (Sự phụ thuộc): Có thể là một yếu tố cần cân nhắc, nhưng không phổ biến và trực tiếp như độ tin cậy.
* D. Estimation (Sự ước tính): Không phù hợp vì chúng ta cần một yếu tố song song với chi phí, chứ không phải là một hành động liên quan đến chi phí.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng