Is the tape-recorded sound of a large metal-stamping machine music? Are 4 minutes (1) _______ 3 seconds of silence music? Is the activity of reading a (2) _______ of hundreds of seemingly unrelated objects, activities, and states of mind music? Each of these “(3) _______”, as well as many other sounds (or nonsounds), has been copyrighted (4) _______ a musical composition, performed, and recorded in the 20th century. One of the legacies of 20th-century music is to have blurred the definition of music as (5) _______ before.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chỗ trống (1) cần một liên từ để nối hai mệnh đề độc lập. Trong trường hợp này, "or" (C) là phù hợp nhất vì nó đưa ra một lựa chọn khác. Câu hoàn chỉnh là "Are 4 minutes and 33 seconds of silence music?"
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, ta cần một động từ để diễn tả quá trình ánh sáng tạo thành cầu vồng sau khi phản xạ hai lần trong giọt mưa.
* A. forms: (hình thành, tạo thành) là đáp án chính xác nhất vì nó diễn tả quá trình ánh sáng "tạo thành" một cầu vồng.
* B. grows: (lớn lên, phát triển) không phù hợp vì cầu vồng không "lớn lên" theo nghĩa đen.
* C. develops: (phát triển) cũng không phù hợp bằng "forms", vì "develops" thường dùng cho sự phát triển dần dần, phức tạp hơn.
* D. shapes: (hình thành, tạo hình) cũng không phù hợp bằng "forms". "Shapes" mang ý nghĩa tạo hình một vật thể đã có, trong khi ở đây là sự hình thành của một hiện tượng.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
* A. forms: (hình thành, tạo thành) là đáp án chính xác nhất vì nó diễn tả quá trình ánh sáng "tạo thành" một cầu vồng.
* B. grows: (lớn lên, phát triển) không phù hợp vì cầu vồng không "lớn lên" theo nghĩa đen.
* C. develops: (phát triển) cũng không phù hợp bằng "forms", vì "develops" thường dùng cho sự phát triển dần dần, phức tạp hơn.
* D. shapes: (hình thành, tạo hình) cũng không phù hợp bằng "forms". "Shapes" mang ý nghĩa tạo hình một vật thể đã có, trong khi ở đây là sự hình thành của một hiện tượng.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng, đặc biệt là các động từ có nghĩa liên quan đến việc cung cấp chỗ ở và dịch vụ cho khách du lịch.
* A. cater: phục vụ (thường là đồ ăn, thức uống).
* B. board: lên tàu/máy bay; cung cấp chỗ ăn ở (cho học sinh nội trú, v.v.).
* C. lodge: cho ai đó ở tạm.
* D. accommodate: cung cấp chỗ ở; đáp ứng, tạo điều kiện.
Trong ngữ cảnh này, "accommodate" (đáp ứng, tạo điều kiện) là phù hợp nhất vì nó bao hàm việc giảm giá vé tàu và xây khách sạn giá rẻ để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. cater: phục vụ (thường là đồ ăn, thức uống).
* B. board: lên tàu/máy bay; cung cấp chỗ ăn ở (cho học sinh nội trú, v.v.).
* C. lodge: cho ai đó ở tạm.
* D. accommodate: cung cấp chỗ ở; đáp ứng, tạo điều kiện.
Trong ngữ cảnh này, "accommodate" (đáp ứng, tạo điều kiện) là phù hợp nhất vì nó bao hàm việc giảm giá vé tàu và xây khách sạn giá rẻ để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống số (1). Trong ngữ cảnh này, ta cần một danh từ chỉ những nỗ lực, cố gắng được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng được đề cập.
* A. efforts (những nỗ lực): Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ cảnh, chỉ những nỗ lực nghiên cứu khoa học.
* B. attempts (những sự cố gắng): Tương tự 'efforts', nhưng 'efforts' thường được sử dụng trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học trang trọng hơn.
* C. exams (những bài kiểm tra): Không phù hợp về nghĩa.
* D. goals (những mục tiêu): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. efforts (những nỗ lực): Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ cảnh, chỉ những nỗ lực nghiên cứu khoa học.
* B. attempts (những sự cố gắng): Tương tự 'efforts', nhưng 'efforts' thường được sử dụng trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học trang trọng hơn.
* C. exams (những bài kiểm tra): Không phù hợp về nghĩa.
* D. goals (những mục tiêu): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ mô tả một nền tảng hoặc phương tiện trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên.
A. materials (vật liệu): không phù hợp vì không đề cập đến một hệ thống hoặc nền tảng.
B. systems (hệ thống): phù hợp nhất vì "online systems" chỉ các hệ thống trực tuyến cho phép tải và chấm bài tập.
C. structures (cấu trúc): không phù hợp vì không liên quan đến việc tải bài tập.
D. sources (nguồn): không phù hợp vì không chỉ một nền tảng để nộp bài.
Vậy, đáp án đúng là B.
A. materials (vật liệu): không phù hợp vì không đề cập đến một hệ thống hoặc nền tảng.
B. systems (hệ thống): phù hợp nhất vì "online systems" chỉ các hệ thống trực tuyến cho phép tải và chấm bài tập.
C. structures (cấu trúc): không phù hợp vì không liên quan đến việc tải bài tập.
D. sources (nguồn): không phù hợp vì không chỉ một nền tảng để nộp bài.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này yêu cầu chọn từ nối phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên (mệnh đề (2) _______) ngụ ý một sự nhượng bộ hoặc đối lập với mệnh đề thứ hai ("many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access").
* A. Otherwise: Ngược lại (diễn tả một điều kiện hoặc kết quả khác nếu điều gì đó không xảy ra).
* B. Therefore: Vì vậy, do đó (diễn tả một kết quả hoặc hệ quả).
* C. Consequently: Do đó, vì vậy (tương tự như Therefore).
* D. Nevertheless: Tuy nhiên, tuy vậy (diễn tả một sự đối lập hoặc nhượng bộ).
Trong trường hợp này, "Nevertheless" (Tuy nhiên) là phù hợp nhất vì nó diễn tả sự đối lập giữa việc có luật pháp mới và việc chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới. Các nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu không đủ mặc dù đã có luật.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Otherwise: Ngược lại (diễn tả một điều kiện hoặc kết quả khác nếu điều gì đó không xảy ra).
* B. Therefore: Vì vậy, do đó (diễn tả một kết quả hoặc hệ quả).
* C. Consequently: Do đó, vì vậy (tương tự như Therefore).
* D. Nevertheless: Tuy nhiên, tuy vậy (diễn tả một sự đối lập hoặc nhượng bộ).
Trong trường hợp này, "Nevertheless" (Tuy nhiên) là phù hợp nhất vì nó diễn tả sự đối lập giữa việc có luật pháp mới và việc chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới. Các nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu không đủ mặc dù đã có luật.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng