Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (4)__________ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in the sea, and eating ice-cream.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng, đặc biệt là các động từ có nghĩa liên quan đến việc cung cấp chỗ ở và dịch vụ cho khách du lịch.
* **A. cater:** phục vụ (thường là đồ ăn, thức uống).
* **B. board:** lên tàu/máy bay; cung cấp chỗ ăn ở (cho học sinh nội trú, v.v.).
* **C. lodge:** cho ai đó ở tạm.
* **D. accommodate:** cung cấp chỗ ở; đáp ứng, tạo điều kiện.
Trong ngữ cảnh này, "accommodate" (đáp ứng, tạo điều kiện) là phù hợp nhất vì nó bao hàm việc giảm giá vé tàu và xây khách sạn giá rẻ để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống số (1). Trong ngữ cảnh này, ta cần một danh từ chỉ những nỗ lực, cố gắng được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng được đề cập.
* A. efforts (những nỗ lực): Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ cảnh, chỉ những nỗ lực nghiên cứu khoa học.
* B. attempts (những sự cố gắng): Tương tự 'efforts', nhưng 'efforts' thường được sử dụng trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học trang trọng hơn.
* C. exams (những bài kiểm tra): Không phù hợp về nghĩa.
* D. goals (những mục tiêu): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. efforts (những nỗ lực): Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ cảnh, chỉ những nỗ lực nghiên cứu khoa học.
* B. attempts (những sự cố gắng): Tương tự 'efforts', nhưng 'efforts' thường được sử dụng trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học trang trọng hơn.
* C. exams (những bài kiểm tra): Không phù hợp về nghĩa.
* D. goals (những mục tiêu): Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ mô tả một nền tảng hoặc phương tiện trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên.
A. materials (vật liệu): không phù hợp vì không đề cập đến một hệ thống hoặc nền tảng.
B. systems (hệ thống): phù hợp nhất vì "online systems" chỉ các hệ thống trực tuyến cho phép tải và chấm bài tập.
C. structures (cấu trúc): không phù hợp vì không liên quan đến việc tải bài tập.
D. sources (nguồn): không phù hợp vì không chỉ một nền tảng để nộp bài.
Vậy, đáp án đúng là B.
A. materials (vật liệu): không phù hợp vì không đề cập đến một hệ thống hoặc nền tảng.
B. systems (hệ thống): phù hợp nhất vì "online systems" chỉ các hệ thống trực tuyến cho phép tải và chấm bài tập.
C. structures (cấu trúc): không phù hợp vì không liên quan đến việc tải bài tập.
D. sources (nguồn): không phù hợp vì không chỉ một nền tảng để nộp bài.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này yêu cầu chọn từ nối phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên (mệnh đề (2) _______) ngụ ý một sự nhượng bộ hoặc đối lập với mệnh đề thứ hai ("many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access").
* A. Otherwise: Ngược lại (diễn tả một điều kiện hoặc kết quả khác nếu điều gì đó không xảy ra).
* B. Therefore: Vì vậy, do đó (diễn tả một kết quả hoặc hệ quả).
* C. Consequently: Do đó, vì vậy (tương tự như Therefore).
* D. Nevertheless: Tuy nhiên, tuy vậy (diễn tả một sự đối lập hoặc nhượng bộ).
Trong trường hợp này, "Nevertheless" (Tuy nhiên) là phù hợp nhất vì nó diễn tả sự đối lập giữa việc có luật pháp mới và việc chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới. Các nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu không đủ mặc dù đã có luật.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Otherwise: Ngược lại (diễn tả một điều kiện hoặc kết quả khác nếu điều gì đó không xảy ra).
* B. Therefore: Vì vậy, do đó (diễn tả một kết quả hoặc hệ quả).
* C. Consequently: Do đó, vì vậy (tương tự như Therefore).
* D. Nevertheless: Tuy nhiên, tuy vậy (diễn tả một sự đối lập hoặc nhượng bộ).
Trong trường hợp này, "Nevertheless" (Tuy nhiên) là phù hợp nhất vì nó diễn tả sự đối lập giữa việc có luật pháp mới và việc chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới. Các nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu không đủ mặc dù đã có luật.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng của bạn trong ngữ cảnh về tác động của con người đến hệ sinh thái.
* A. moats (hào nước): Hào nước là những con hào sâu, rộng, thường chứa đầy nước, được đào xung quanh lâu đài hoặc thành lũy để phòng thủ. Không liên quan đến việc gây hại cho hệ sinh thái sông ngòi.
* B. ditches (mương, rãnh): Mương, rãnh thường được đào để thoát nước hoặc tưới tiêu, nhưng không gây tác động lớn đến hệ sinh thái như các công trình lớn.
* C. dams (đập): Đập là công trình chắn ngang sông để tích nước, tạo ra hồ chứa, phục vụ thủy điện, tưới tiêu. Tuy nhiên, việc xây đập có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến hệ sinh thái như thay đổi dòng chảy, ngăn cản sự di cư của các loài cá, làm ngập lụt vùng đất phía trên đập và gây xói lở ở hạ lưu.
* D. bridges (cầu): Cầu là công trình bắc qua sông để phục vụ giao thông, ít gây tác động trực tiếp đến hệ sinh thái sông ngòi.
Như vậy, đáp án đúng là C vì việc xây đập trên sông có thể gây hại cho hệ sinh thái xung quanh sông.
* A. moats (hào nước): Hào nước là những con hào sâu, rộng, thường chứa đầy nước, được đào xung quanh lâu đài hoặc thành lũy để phòng thủ. Không liên quan đến việc gây hại cho hệ sinh thái sông ngòi.
* B. ditches (mương, rãnh): Mương, rãnh thường được đào để thoát nước hoặc tưới tiêu, nhưng không gây tác động lớn đến hệ sinh thái như các công trình lớn.
* C. dams (đập): Đập là công trình chắn ngang sông để tích nước, tạo ra hồ chứa, phục vụ thủy điện, tưới tiêu. Tuy nhiên, việc xây đập có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến hệ sinh thái như thay đổi dòng chảy, ngăn cản sự di cư của các loài cá, làm ngập lụt vùng đất phía trên đập và gây xói lở ở hạ lưu.
* D. bridges (cầu): Cầu là công trình bắc qua sông để phục vụ giao thông, ít gây tác động trực tiếp đến hệ sinh thái sông ngòi.
Như vậy, đáp án đúng là C vì việc xây đập trên sông có thể gây hại cho hệ sinh thái xung quanh sông.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra về từ vựng, cụ thể là cách sử dụng các động từ mang nghĩa "bắt đầu, xuất hiện". Trong ngữ cảnh này, "stemmed" (B) là phù hợp nhất. "Stemmed" có nghĩa là bắt nguồn từ, xuất phát từ, ngụ ý rằng các môn thể thao này có nguồn gốc từ châu Âu hoặc Mỹ vào thế kỷ 19. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc cách dùng.
* A. started: Bắt đầu (chung chung, không nhấn mạnh nguồn gốc).
* C. appeared: Xuất hiện (nghĩa rộng, không chỉ rõ nguồn gốc).
* D. came: Đến (không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này).
* A. started: Bắt đầu (chung chung, không nhấn mạnh nguồn gốc).
* C. appeared: Xuất hiện (nghĩa rộng, không chỉ rõ nguồn gốc).
* D. came: Đến (không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng