JavaScript is required

Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for centuries. However, few (1)________ have been made to study the phenomenon scientifically. Now, with the accomplishment of the largest ever research of the socalled staring effect, there is striking indication that this is a recognizable and (2)________ sixth sense. The research elaborates
thousands of kids. For the research, they stood with their eyes covered and with their backs to other youngsters, who were told to either stare at them or look away. The outcomes constantly revealed that the kids who could not see were able to (3)________ when they were being stared at. In total of 14.000 experiments (4)________ globally, the teenagers (5)________ sensed when they were being watched almost 81% of the time.

A.
efforts
B.
attempts
C.
exams
D.
goals
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống số (1). Trong ngữ cảnh này, ta cần một danh từ chỉ những nỗ lực, cố gắng được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng được đề cập. * **A. efforts (những nỗ lực):** Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ cảnh, chỉ những nỗ lực nghiên cứu khoa học. * **B. attempts (những sự cố gắng):** Tương tự 'efforts', nhưng 'efforts' thường được sử dụng trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học trang trọng hơn. * **C. exams (những bài kiểm tra):** Không phù hợp về nghĩa. * **D. goals (những mục tiêu):** Không phù hợp về nghĩa. Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi liên quan