I don’t mind walking long distances, because I know it ________ me good.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra cách sử dụng thành ngữ. Thành ngữ "do someone good" có nghĩa là "có lợi cho ai đó". Trong các lựa chọn, chỉ có "does" đi với "me good" tạo thành một thành ngữ đúng và có nghĩa. Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, từ "comprehensive" có nghĩa là bao quát, toàn diện.
* A. complete (hoàn chỉnh, đầy đủ): Đây là đáp án đúng vì "complete" đồng nghĩa với "comprehensive", đều chỉ sự đầy đủ và bao quát.
* B. rational (hợp lý): Không phù hợp vì "rational" liên quan đến lý trí và logic, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
* C. understandable (dễ hiểu): Không phù hợp vì "understandable" liên quan đến khả năng lĩnh hội, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
* D. valuable (có giá trị): Không phù hợp vì "valuable" liên quan đến giá trị, tầm quan trọng, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
* A. complete (hoàn chỉnh, đầy đủ): Đây là đáp án đúng vì "complete" đồng nghĩa với "comprehensive", đều chỉ sự đầy đủ và bao quát.
* B. rational (hợp lý): Không phù hợp vì "rational" liên quan đến lý trí và logic, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
* C. understandable (dễ hiểu): Không phù hợp vì "understandable" liên quan đến khả năng lĩnh hội, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
* D. valuable (có giá trị): Không phù hợp vì "valuable" liên quan đến giá trị, tầm quan trọng, không phải là ý nghĩa của "comprehensive".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ (phrasal verb) phù hợp để diễn tả hành động dập tắt lửa trại khi trời đã khuya. Các lựa chọn có nghĩa như sau:
* A. put up: dựng lên, xây dựng (ví dụ: dựng lều)
* B. put off: trì hoãn
* C. put out: dập tắt (lửa)
* D. put on: mặc vào, bật (thiết bị), tăng cân
Vì vậy, đáp án đúng là C. put out, có nghĩa là dập tắt lửa trại trước khi đi ngủ.
* A. put up: dựng lên, xây dựng (ví dụ: dựng lều)
* B. put off: trì hoãn
* C. put out: dập tắt (lửa)
* D. put on: mặc vào, bật (thiết bị), tăng cân
Vì vậy, đáp án đúng là C. put out, có nghĩa là dập tắt lửa trại trước khi đi ngủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ và cụm từ chỉ mục đích/phương tiện.
* A. in terms of: xét về mặt, liên quan đến (diễn tả khía cạnh). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. by means of: bằng phương tiện, bằng cách (diễn tả cách thức thực hiện). Phù hợp nhất vì nó chỉ ra rằng việc đọc đi đọc lại hợp đồng là *cách* để tránh lỗi chính tả.
* C. with a view to: với mục đích (diễn tả mục đích). Không phù hợp bằng 'by means of' vì câu nhấn mạnh cách thức hơn là mục đích.
* D. in view of: bởi vì, xét thấy (diễn tả lý do). Không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. in terms of: xét về mặt, liên quan đến (diễn tả khía cạnh). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. by means of: bằng phương tiện, bằng cách (diễn tả cách thức thực hiện). Phù hợp nhất vì nó chỉ ra rằng việc đọc đi đọc lại hợp đồng là *cách* để tránh lỗi chính tả.
* C. with a view to: với mục đích (diễn tả mục đích). Không phù hợp bằng 'by means of' vì câu nhấn mạnh cách thức hơn là mục đích.
* D. in view of: bởi vì, xét thấy (diễn tả lý do). Không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh cụ thể. Ta cần chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, sao cho câu văn có nghĩa hợp lý.
* A. hindrance (sự cản trở): Một vật hoặc tình huống gây khó khăn cho việc gì đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. grievance (sự bất bình, sự oán giận): Một lời phàn nàn hoặc cảm giác không hài lòng về điều gì đó không công bằng. Phù hợp với ngữ cảnh nhân viên có vấn đề và muốn thảo luận với quản lý.
* C. disadvantage (sự bất lợi): Một điều kiện hoặc hoàn cảnh gây khó khăn. Không phù hợp bằng 'grievance' trong trường hợp này.
* D. disturbance (sự xáo trộn, sự quấy rầy): Một sự gián đoạn hoặc làm phiền. Không phù hợp với ngữ cảnh thảo luận với quản lý.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B. grievance vì nó thể hiện rõ ý nghĩa nhân viên có điều bất bình muốn được giải quyết.
* A. hindrance (sự cản trở): Một vật hoặc tình huống gây khó khăn cho việc gì đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. grievance (sự bất bình, sự oán giận): Một lời phàn nàn hoặc cảm giác không hài lòng về điều gì đó không công bằng. Phù hợp với ngữ cảnh nhân viên có vấn đề và muốn thảo luận với quản lý.
* C. disadvantage (sự bất lợi): Một điều kiện hoặc hoàn cảnh gây khó khăn. Không phù hợp bằng 'grievance' trong trường hợp này.
* D. disturbance (sự xáo trộn, sự quấy rầy): Một sự gián đoạn hoặc làm phiền. Không phù hợp với ngữ cảnh thảo luận với quản lý.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B. grievance vì nó thể hiện rõ ý nghĩa nhân viên có điều bất bình muốn được giải quyết.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu ngữ cảnh của người học. Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội để giải thích tại sao kẻ phạm tội bị kết án tử hình.
* A. the severity: (mức độ nghiêm trọng) - Phù hợp nhất vì mức độ nghiêm trọng của tội ác là lý do chính đáng để đưa ra bản án tử hình.
* B. the complexity: (tính phức tạp) - Không phù hợp, vì tính phức tạp của tội ác không nhất thiết dẫn đến án tử hình.
* C. a punishment: (một hình phạt) - Không phù hợp, vì đây là kết quả, không phải nguyên nhân.
* D. the importance: (tầm quan trọng) - Không phù hợp, vì tầm quan trọng của tội ác không phải lúc nào cũng dẫn đến án tử hình, mà thường liên quan đến hậu quả và tác động của nó.
Do đó, đáp án đúng là A.
* A. the severity: (mức độ nghiêm trọng) - Phù hợp nhất vì mức độ nghiêm trọng của tội ác là lý do chính đáng để đưa ra bản án tử hình.
* B. the complexity: (tính phức tạp) - Không phù hợp, vì tính phức tạp của tội ác không nhất thiết dẫn đến án tử hình.
* C. a punishment: (một hình phạt) - Không phù hợp, vì đây là kết quả, không phải nguyên nhân.
* D. the importance: (tầm quan trọng) - Không phù hợp, vì tầm quan trọng của tội ác không phải lúc nào cũng dẫn đến án tử hình, mà thường liên quan đến hậu quả và tác động của nó.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng