A trust worker was discovered to have..........confidential information to a rival corporation.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu, một nhân viên bị phát hiện đã... thông tin mật cho một tập đoàn đối thủ.
A. "stolen" (đánh cắp): Có nghĩa là lấy cắp một cách bí mật và trái phép. Mặc dù có thể hiểu là đánh cắp thông tin, nhưng không phải là cách diễn đạt tự nhiên nhất trong ngữ cảnh này.
B. "spread" (lan truyền): Có nghĩa là làm cho cái gì đó lan rộng ra. Không phù hợp với ngữ cảnh thông tin mật.
C. "rumored" (đồn đại): Có nghĩa là lan truyền tin đồn. Không phù hợp vì thông tin mật không phải là tin đồn.
D. "leaked" (rò rỉ): Có nghĩa là tiết lộ thông tin một cách không chính thức hoặc trái phép. Đây là từ phù hợp nhất với ngữ cảnh thông tin mật bị tiết lộ cho đối thủ.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
