Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (4)_____abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng giới từ phù hợp để diễn tả mối quan hệ giữa "libraries" và các đặc điểm của chúng (abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support). Trong trường hợp này, giới từ "with" là phù hợp nhất để diễn tả rằng các thư viện này có những đặc điểm đó. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
* **A. for:** Thường dùng để chỉ mục đích hoặc đối tượng mà hành động hướng tới. (ví dụ: This gift is for you).
* **B. with:** Thường dùng để chỉ sự sở hữu, đi kèm hoặc đặc điểm. (ví dụ: a room with a view).
* **C. on:** Thường dùng để chỉ vị trí trên bề mặt hoặc một chủ đề. (ví dụ: the book on the table).
* **D. by:** Thường dùng để chỉ tác nhân, phương tiện hoặc vị trí gần. (ví dụ: a book written by him).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng, cụ thể là sự khác biệt giữa các từ "requirement", "need", "request", và "demand". Trong ngữ cảnh của câu, chúng ta cần một từ diễn tả sự gia tăng về nhu cầu xem thể thao như một hình thức giải trí do sự phát triển của truyền hình.
* A. requirement (yêu cầu): Thường được dùng để chỉ một điều kiện cần thiết để đạt được một mục tiêu nào đó.
* B. need (nhu cầu): Diễn tả một sự cần thiết, nhưng không mạnh mẽ bằng "demand".
* C. request (yêu cầu, thỉnh cầu): Thường dùng khi ai đó xin hoặc yêu cầu một cái gì đó.
* D. demand (nhu cầu, đòi hỏi): Diễn tả một nhu cầu mạnh mẽ và cấp thiết.
Trong trường hợp này, "demand" là đáp án phù hợp nhất vì nó thể hiện sự gia tăng mạnh mẽ về nhu cầu xem thể thao do sự phát triển của truyền hình.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. requirement (yêu cầu): Thường được dùng để chỉ một điều kiện cần thiết để đạt được một mục tiêu nào đó.
* B. need (nhu cầu): Diễn tả một sự cần thiết, nhưng không mạnh mẽ bằng "demand".
* C. request (yêu cầu, thỉnh cầu): Thường dùng khi ai đó xin hoặc yêu cầu một cái gì đó.
* D. demand (nhu cầu, đòi hỏi): Diễn tả một nhu cầu mạnh mẽ và cấp thiết.
Trong trường hợp này, "demand" là đáp án phù hợp nhất vì nó thể hiện sự gia tăng mạnh mẽ về nhu cầu xem thể thao do sự phát triển của truyền hình.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "type". Từ "what" được sử dụng để hỏi hoặc chỉ định một loại hoặc danh mục cụ thể. Trong ngữ cảnh này, nó có nghĩa là người Mỹ không tin vào việc nói cho người khác biết loại hình gia đình nào họ phải thuộc về. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ chỉ sự tương phản. Trong câu đã cho, ta thấy có sự đối lập giữa việc gấu Bắc Cực bơi giỏi và việc chúng không thể bắt được hải cẩu dưới nước.
* A. Even (Thậm chí): Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* B. Despite (Mặc dù): Cần theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ, không phải một mệnh đề.
* C. As (Bởi vì, khi): Thường dùng để chỉ nguyên nhân hoặc thời gian, không phù hợp để diễn tả sự tương phản.
* D. Although (Mặc dù): Thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề một cách chính xác.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Even (Thậm chí): Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* B. Despite (Mặc dù): Cần theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ, không phải một mệnh đề.
* C. As (Bởi vì, khi): Thường dùng để chỉ nguyên nhân hoặc thời gian, không phù hợp để diễn tả sự tương phản.
* D. Although (Mặc dù): Thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề một cách chính xác.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của câu để chọn từ phù hợp. Trong ngữ cảnh này, cần một tính từ miêu tả mức độ của sự gắng sức (effort) cần thiết để trở nên tốt hơn.
* A. small: nhỏ (về kích thước, số lượng). Không phù hợp với nghĩa của câu.
* B. weak: yếu đuối. Không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. mild: nhẹ, vừa phải. Gần nghĩa nhưng không hoàn toàn chính xác.
* D. calm: bình tĩnh. Không phù hợp với nghĩa của câu.
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp với ngữ cảnh của câu. Câu có thể đang muốn diễn đạt rằng nhiều người không sẵn lòng nỗ lực lớn để trở nên tốt hơn, hoặc nỗ lực đó là quá khó khăn. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, có lẽ là C (mild), nhưng cần lưu ý rằng đây không phải là lựa chọn lý tưởng.
* A. small: nhỏ (về kích thước, số lượng). Không phù hợp với nghĩa của câu.
* B. weak: yếu đuối. Không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. mild: nhẹ, vừa phải. Gần nghĩa nhưng không hoàn toàn chính xác.
* D. calm: bình tĩnh. Không phù hợp với nghĩa của câu.
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp với ngữ cảnh của câu. Câu có thể đang muốn diễn đạt rằng nhiều người không sẵn lòng nỗ lực lớn để trở nên tốt hơn, hoặc nỗ lực đó là quá khó khăn. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, có lẽ là C (mild), nhưng cần lưu ý rằng đây không phải là lựa chọn lý tưởng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "communities". Trong các lựa chọn:
- A. numbering (dạng V-ing của động từ, không phù hợp làm tính từ trong trường hợp này)
- B. numerate (có khả năng đếm, không phù hợp về nghĩa)
- C. numerable (có thể đếm được, ít phổ biến và không phù hợp bằng 'numerous')
- D. numerous (nhiều, đông đảo) – Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó bổ nghĩa cho communities, ý chỉ các cộng đồng đông đảo.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
- A. numbering (dạng V-ing của động từ, không phù hợp làm tính từ trong trường hợp này)
- B. numerate (có khả năng đếm, không phù hợp về nghĩa)
- C. numerable (có thể đếm được, ít phổ biến và không phù hợp bằng 'numerous')
- D. numerous (nhiều, đông đảo) – Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó bổ nghĩa cho communities, ý chỉ các cộng đồng đông đảo.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng