Can you (2)______ notes quickly, and can you understand them afterwards?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với cụm từ "notes" để chỉ hành động ghi chép.
- "do notes" không phù hợp vì "do" thường đi với các hoạt động chung chung hoặc công việc.
- "send notes" (gửi ghi chú) không phù hợp về nghĩa vì câu hỏi không liên quan đến việc gửi.
- "make notes" (ghi chú) là đáp án đúng vì "make" thường được sử dụng để tạo ra hoặc viết ra cái gì đó.
- "revise notes" (xem lại ghi chú) cũng không phù hợp vì nó chỉ hành động xem lại, không phải hành động ghi chép ban đầu.
Vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đoạn văn, câu "Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)____ their way through different systems" có nghĩa là: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách (1)____ theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Trong các lựa chọn đưa ra, "work" (làm việc, xoay sở) là phù hợp nhất để hoàn thành câu này, vì nó mang ý nghĩa là tìm cách hoạt động hoặc thành công trong một hệ thống. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
* A. take: Lấy, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. put: Đặt, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. give: Cho, không phù hợp với ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là B.
* A. take: Lấy, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. put: Đặt, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. give: Cho, không phù hợp với ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn động từ phù hợp đi với cụm "a start in America". Trong các lựa chọn:
- A. make: tạo ra
- B. take: lấy, cầm, nắm
- C. get: đạt được, có được
- D. bring: mang đến
Chỉ có "get a start" là cụm từ cố định mang nghĩa "bắt đầu", "khởi đầu". Do đó, đáp án đúng là C. get.
- A. make: tạo ra
- B. take: lấy, cầm, nắm
- C. get: đạt được, có được
- D. bring: mang đến
Chỉ có "get a start" là cụm từ cố định mang nghĩa "bắt đầu", "khởi đầu". Do đó, đáp án đúng là C. get.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng chọn từ phù hợp theo ngữ cảnh. Trong câu "As more people experienced the benefits of (6) _______, they began to participate increasingly in social, political, and occupational (7) _______", chúng ta cần một danh từ chỉ một quá trình giúp mọi người có thể tham gia nhiều hơn vào các hoạt động xã hội, chính trị và nghề nghiệp.
* A. schooling (việc đi học): có nghĩa là việc học ở trường, thường liên quan đến các cấp học cụ thể (tiểu học, trung học, v.v.). Tuy nhiên, từ này không bao hàm hết ý nghĩa về sự phát triển toàn diện để tham gia vào các hoạt động xã hội, chính trị và nghề nghiệp.
* B. learning (việc học): là một quá trình tiếp thu kiến thức hoặc kỹ năng. Mặc dù đúng, nó quá chung chung và không đủ mạnh để tạo ra sự thay đổi lớn trong sự tham gia xã hội, chính trị và nghề nghiệp.
* C. education (giáo dục): là một quá trình toàn diện hơn, bao gồm việc phát triển kiến thức, kỹ năng, đạo đức và các giá trị. Giáo dục giúp mọi người có đủ năng lực và tự tin để tham gia vào các hoạt động xã hội, chính trị và nghề nghiệp một cách hiệu quả. Đây là đáp án phù hợp nhất.
* D. teaching (việc dạy): là hành động truyền đạt kiến thức hoặc kỹ năng từ người dạy cho người học. Đây không phải là thứ mà mọi người "trải nghiệm lợi ích" mà là một hành động hướng tới việc giáo dục.
Vì vậy, đáp án đúng là C. education.
* A. schooling (việc đi học): có nghĩa là việc học ở trường, thường liên quan đến các cấp học cụ thể (tiểu học, trung học, v.v.). Tuy nhiên, từ này không bao hàm hết ý nghĩa về sự phát triển toàn diện để tham gia vào các hoạt động xã hội, chính trị và nghề nghiệp.
* B. learning (việc học): là một quá trình tiếp thu kiến thức hoặc kỹ năng. Mặc dù đúng, nó quá chung chung và không đủ mạnh để tạo ra sự thay đổi lớn trong sự tham gia xã hội, chính trị và nghề nghiệp.
* C. education (giáo dục): là một quá trình toàn diện hơn, bao gồm việc phát triển kiến thức, kỹ năng, đạo đức và các giá trị. Giáo dục giúp mọi người có đủ năng lực và tự tin để tham gia vào các hoạt động xã hội, chính trị và nghề nghiệp một cách hiệu quả. Đây là đáp án phù hợp nhất.
* D. teaching (việc dạy): là hành động truyền đạt kiến thức hoặc kỹ năng từ người dạy cho người học. Đây không phải là thứ mà mọi người "trải nghiệm lợi ích" mà là một hành động hướng tới việc giáo dục.
Vì vậy, đáp án đúng là C. education.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỗ trống cần một động từ ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Vì "Modern Times" (Thời đại tân kỳ) là một bộ phim đã được làm (xuất bản) vào năm 1936, ta cần một dạng bị động. Trong các lựa chọn, chỉ có "made" là phù hợp, nó đóng vai trò như một quá khứ phân từ rút gọn mệnh đề quan hệ: Modern Times, which was made in 1936.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống (5) cần một cụm từ giới thiệu các ví dụ về rối loạn trí nhớ. Trong các lựa chọn, "such as" (D) là cụm từ phù hợp nhất để giới thiệu một danh sách các ví dụ. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa trong ngữ cảnh này.
* A. as: Không phù hợp vì "as" thường dùng để so sánh hoặc chỉ vai trò, chức năng.
* B. like: Có thể dùng để so sánh, nhưng "such as" trang trọng và phù hợp hơn trong văn bản học thuật.
* C. for instance: Tương tự "such as" nhưng ít phổ biến hơn trong trường hợp này.
* D. such as: Đúng, dùng để giới thiệu ví dụ hoặc liệt kê các thành phần thuộc một loại nào đó.
* A. as: Không phù hợp vì "as" thường dùng để so sánh hoặc chỉ vai trò, chức năng.
* B. like: Có thể dùng để so sánh, nhưng "such as" trang trọng và phù hợp hơn trong văn bản học thuật.
* C. for instance: Tương tự "such as" nhưng ít phổ biến hơn trong trường hợp này.
* D. such as: Đúng, dùng để giới thiệu ví dụ hoặc liệt kê các thành phần thuộc một loại nào đó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng