Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên X(cm) có phân phối N(165; 25). Tỉ lệ nam giới đã trưởng thành cao từ 1,65m đến 1,75m là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi X là chiều cao của nam giới đã trưởng thành. X ~ N(165, 25). Ta cần tính P(165 ≤ X ≤ 175).
Chuẩn hóa biến X: Z = (X - μ) / σ = (X - 165) / 5
Khi X = 165, Z = (165 - 165) / 5 = 0
Khi X = 175, Z = (175 - 165) / 5 = 2
Vậy, P(165 ≤ X ≤ 175) = P(0 ≤ Z ≤ 2) = Φ(2) - Φ(0) = 0.97725 - 0.5 = 0.47725
Do đó, tỉ lệ nam giới đã trưởng thành cao từ 1,65m đến 1,75m là 0.47725 * 100% = 47.725% ≈ 47,73%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi T, M, H lần lượt là biến cố bệnh nhân bị bệnh Tai, Mũi, Họng. Gọi A là biến cố bệnh nhân phải mổ.
Ta có P(T) = 0.25, P(M) = 0.40, P(H) = 0.35
P(A|T) = 0.01, P(A|M) = 0.02, P(A|H) = 0.03
Ta cần tính P(M|A) = P(A|M) * P(M) / P(A)
Trong đó P(A) = P(A|T)*P(T) + P(A|M)*P(M) + P(A|H)*P(H) = 0.01*0.25 + 0.02*0.40 + 0.03*0.35 = 0.0025 + 0.008 + 0.0105 = 0.021
Vậy P(M|A) = (0.02 * 0.40) / 0.021 = 0.008 / 0.021 = 0.38095 ≈ 0.381
Ta có P(T) = 0.25, P(M) = 0.40, P(H) = 0.35
P(A|T) = 0.01, P(A|M) = 0.02, P(A|H) = 0.03
Ta cần tính P(M|A) = P(A|M) * P(M) / P(A)
Trong đó P(A) = P(A|T)*P(T) + P(A|M)*P(M) + P(A|H)*P(H) = 0.01*0.25 + 0.02*0.40 + 0.03*0.35 = 0.0025 + 0.008 + 0.0105 = 0.021
Vậy P(M|A) = (0.02 * 0.40) / 0.021 = 0.008 / 0.021 = 0.38095 ≈ 0.381
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán ước lượng khoảng cho tỷ lệ. Ta có tỷ lệ mẫu p = 24/36 = 2/3. Số nhân viên của công ty là N = 180. Ta cần tìm khoảng tin cậy cho số nhân viên có thu nhập trung bình.
Khoảng tin cậy cho tỷ lệ p là:
p ± z*sqrt(p*(1-p)/n)
Với mức ý nghĩa 5%, z = 1.96.
Tính khoảng tin cậy cho p:
(2/3) ± 1.96*sqrt((2/3)*(1/3)/36)
≈ 0.667 ± 1.96*sqrt(0.00617)
≈ 0.667 ± 1.96*0.0786
≈ 0.667 ± 0.154
Khoảng tin cậy cho p là (0.513, 0.821).
Ước lượng số người có thu nhập trung bình trong công ty:
Khoảng tin cậy cho số người là (0.513 * 180, 0.821 * 180)
≈ (92.34, 147.78)
Vậy, số người có thu nhập trung bình nằm trong khoảng từ 92 đến 148 người.
Khoảng tin cậy cho tỷ lệ p là:
p ± z*sqrt(p*(1-p)/n)
Với mức ý nghĩa 5%, z = 1.96.
Tính khoảng tin cậy cho p:
(2/3) ± 1.96*sqrt((2/3)*(1/3)/36)
≈ 0.667 ± 1.96*sqrt(0.00617)
≈ 0.667 ± 1.96*0.0786
≈ 0.667 ± 0.154
Khoảng tin cậy cho p là (0.513, 0.821).
Ước lượng số người có thu nhập trung bình trong công ty:
Khoảng tin cậy cho số người là (0.513 * 180, 0.821 * 180)
≈ (92.34, 147.78)
Vậy, số người có thu nhập trung bình nằm trong khoảng từ 92 đến 148 người.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức tính độ chính xác (E) khi ước lượng trung bình của một tổng thể với độ tin cậy nhất định. Công thức này thường liên quan đến độ lệch chuẩn mẫu (s), kích thước mẫu (n) và giá trị tới hạn (z hoặc t) tương ứng với độ tin cậy mong muốn. Trong trường hợp này, độ tin cậy là 95%, do đó ta sẽ sử dụng giá trị z (nếu n lớn) hoặc t (nếu n nhỏ).
Các bước giải:
1. Tính trung bình mẫu (x̄): Tính tổng tất cả các giá trị thu nhập và chia cho số lượng người được khảo sát (n = 21).
2. Tính độ lệch chuẩn mẫu (s): Tính độ lệch chuẩn của các giá trị thu nhập.
3. Xác định giá trị tới hạn: Vì n = 21 (nhỏ hơn 30), ta sử dụng phân phối t-student. Với độ tin cậy 95% và bậc tự do n-1 = 20, ta tra bảng phân phối t-student để tìm giá trị t tương ứng. Giá trị t xấp xỉ bằng 2.086.
4. Tính độ chính xác (E): Sử dụng công thức E = t * (s / √n)
Thực hiện các phép tính:
1. Trung bình mẫu (x̄): (120 + 140 + 80 + 100 + 160 + 110 + 120 + 140 + 130 + 170 + 130 + 160 + 120 + 100 + 130 + 140 + 150 + 140 + 140 + 130 + 130) / 21 = 132.38 (xấp xỉ)
2. Độ lệch chuẩn mẫu (s): Sử dụng máy tính hoặc phần mềm thống kê, ta tính được độ lệch chuẩn mẫu s ≈ 22.12
3. Giá trị tới hạn: t ≈ 2.086 (tra bảng phân phối t-student với bậc tự do 20 và độ tin cậy 95%)
4. Độ chính xác (E): E = 2.086 * (22.12 / √21) ≈ 2.086 * (22.12 / 4.58) ≈ 2.086 * 4.83 ≈ 10.07 triệu đồng/năm
Kết quả này gần với đáp án C. Tuy nhiên, kết quả có sai số do làm tròn. Để chính xác hơn, nên dùng các công cụ tính toán thống kê chuyên dụng. Dựa vào các đáp án đã cho và phép tính gần đúng, đáp án C là phù hợp nhất.
*Lưu ý:* Việc tính toán chính xác bằng tay khá phức tạp và dễ sai sót. Trong thực tế, người ta thường sử dụng phần mềm thống kê để tính toán các giá trị này.
Các bước giải:
1. Tính trung bình mẫu (x̄): Tính tổng tất cả các giá trị thu nhập và chia cho số lượng người được khảo sát (n = 21).
2. Tính độ lệch chuẩn mẫu (s): Tính độ lệch chuẩn của các giá trị thu nhập.
3. Xác định giá trị tới hạn: Vì n = 21 (nhỏ hơn 30), ta sử dụng phân phối t-student. Với độ tin cậy 95% và bậc tự do n-1 = 20, ta tra bảng phân phối t-student để tìm giá trị t tương ứng. Giá trị t xấp xỉ bằng 2.086.
4. Tính độ chính xác (E): Sử dụng công thức E = t * (s / √n)
Thực hiện các phép tính:
1. Trung bình mẫu (x̄): (120 + 140 + 80 + 100 + 160 + 110 + 120 + 140 + 130 + 170 + 130 + 160 + 120 + 100 + 130 + 140 + 150 + 140 + 140 + 130 + 130) / 21 = 132.38 (xấp xỉ)
2. Độ lệch chuẩn mẫu (s): Sử dụng máy tính hoặc phần mềm thống kê, ta tính được độ lệch chuẩn mẫu s ≈ 22.12
3. Giá trị tới hạn: t ≈ 2.086 (tra bảng phân phối t-student với bậc tự do 20 và độ tin cậy 95%)
4. Độ chính xác (E): E = 2.086 * (22.12 / √21) ≈ 2.086 * (22.12 / 4.58) ≈ 2.086 * 4.83 ≈ 10.07 triệu đồng/năm
Kết quả này gần với đáp án C. Tuy nhiên, kết quả có sai số do làm tròn. Để chính xác hơn, nên dùng các công cụ tính toán thống kê chuyên dụng. Dựa vào các đáp án đã cho và phép tính gần đúng, đáp án C là phù hợp nhất.
*Lưu ý:* Việc tính toán chính xác bằng tay khá phức tạp và dễ sai sót. Trong thực tế, người ta thường sử dụng phần mềm thống kê để tính toán các giá trị này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Loại sai lầm 1 (Type I error) xảy ra khi chúng ta bác bỏ giả thuyết H0 trong khi nó thực sự đúng. Trong trường hợp này, H0 là "sinh viên A có điểm tổng kết môn Xác suất thống kê dưới 4" (tức là A không đạt). Bác bỏ H0 có nghĩa là chúng ta kết luận rằng A đạt môn Xác suất thống kê, trong khi thực tế A không đạt. Vậy, sai lầm loại 1 là trường hợp A không đạt nhưng vẫn bị kết luận là đạt môn Xác suất thống kê.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính trung bình mẫu, ta cần cộng tất cả các giá trị quan sát được rồi chia cho số lượng quan sát.
Trong trường hợp này, ta có 9 sinh viên với chiều cao như sau: 152, 167, 159, 171, 162, 158, 156, 165, 166.
Tổng chiều cao là: 152 + 167 + 159 + 171 + 162 + 158 + 156 + 165 + 166 = 1456
Trung bình mẫu = Tổng chiều cao / Số lượng sinh viên = 1456 / 9 = 161,777...
Giá trị này gần nhất với 161,5 trong các đáp án được đưa ra. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta cần xem xét đáp án nào gần đúng nhất. Trong trường hợp này, 161,5 là đáp án gần đúng nhất.
Trong trường hợp này, ta có 9 sinh viên với chiều cao như sau: 152, 167, 159, 171, 162, 158, 156, 165, 166.
Tổng chiều cao là: 152 + 167 + 159 + 171 + 162 + 158 + 156 + 165 + 166 = 1456
Trung bình mẫu = Tổng chiều cao / Số lượng sinh viên = 1456 / 9 = 161,777...
Giá trị này gần nhất với 161,5 trong các đáp án được đưa ra. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta cần xem xét đáp án nào gần đúng nhất. Trong trường hợp này, 161,5 là đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng