JavaScript is required

At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (3) speaker.

A.
other
B.
others
C.
another
D.
the other
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Trong câu này, chúng ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "speaker". * **A. other**: Thường được dùng để chỉ một đối tượng hoặc người khác trong một nhóm lớn hơn. Trong trường hợp này, nó có thể đúng về mặt ngữ pháp, nhưng không tự nhiên bằng "the other". * **B. others**: Là dạng số nhiều của "other", không phù hợp vì "speaker" ở đây là số ít. * **C. another**: Dùng để chỉ một đối tượng hoặc người khác, nhưng thường là trong một ngữ cảnh mà chúng ta không biết rõ đối tượng đó. Trong ngữ cảnh cuộc họp, thường thì người nói đã được xác định. * **D. the other**: Dùng để chỉ một đối tượng hoặc người cụ thể còn lại trong một nhóm hai đối tượng. Trong ngữ cảnh này, "the other speaker" ngụ ý rằng có một người nói khác đã được đề cập đến trước đó hoặc đã được xác định. Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp hoàn toàn trong trường hợp này. Để câu văn trôi chảy và tự nhiên hơn, có thể thêm mạo từ "the" vào trước "speaker" và sử dụng "other" hoặc bỏ hẳn "other" và sửa thành "the speaker". Vì không có lựa chọn nào hoàn toàn đúng, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các lựa chọn trên, "other" có thể chấp nhận được nếu ta hiểu là "một người nói khác" trong số những người có thể phát biểu. Vì vậy, đáp án A có thể được coi là chấp nhận được nhất trong các lựa chọn đã cho, mặc dù không hoàn hảo.

Câu hỏi liên quan