(4) ..........., there can be certain financial problems, especially if you live in a city.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, ta cần một liên từ hoặc cụm từ liên kết thể hiện sự tương phản hoặc đối lập.
* **A. On the other hand:** Mặt khác, dùng để giới thiệu một khía cạnh khác hoặc một quan điểm trái ngược.
* **B. To sum up:** Tóm lại, dùng để kết luận hoặc tóm tắt ý.
* **C. Thus:** Vì vậy, do đó, dùng để chỉ kết quả hoặc hệ quả.
* **D. For example:** Ví dụ, dùng để đưa ra ví dụ minh họa.
Trong ngữ cảnh này, "On the other hand" phù hợp nhất vì nó cho thấy một mặt khác của vấn đề, đó là những khó khăn tài chính có thể xảy ra khi sống ở thành phố. Các lựa chọn còn lại không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỗ trống cần điền một động từ đi với giới từ "up" để tạo thành một cụm động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu. Trong các lựa chọn:
- A. Make up: bịa đặt, trang điểm, làm lành
- B. Pick up: nhặt, đón, học được, cải thiện, bắt (sóng)
- C. Set up: thiết lập, cài đặt
- D. Take up: bắt đầu (một sở thích, công việc), chiếm (không gian, thời gian)
Trong ngữ cảnh này, "Pick up some of the interestingly informative books" có nghĩa là "Chọn một vài cuốn sách hay và giàu thông tin". Như vậy, đáp án B là phù hợp nhất.
- A. Make up: bịa đặt, trang điểm, làm lành
- B. Pick up: nhặt, đón, học được, cải thiện, bắt (sóng)
- C. Set up: thiết lập, cài đặt
- D. Take up: bắt đầu (một sở thích, công việc), chiếm (không gian, thời gian)
Trong ngữ cảnh này, "Pick up some of the interestingly informative books" có nghĩa là "Chọn một vài cuốn sách hay và giàu thông tin". Như vậy, đáp án B là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một động từ diễn tả ý "chiếm".
* A. makes: tạo ra (không phù hợp về nghĩa)
* B. carries: mang, vác (không phù hợp về nghĩa)
* C. takes: lấy (không phù hợp về nghĩa)
* D. constitutes: cấu thành, chiếm (phù hợp nhất về nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D. constitutes, có nghĩa là "chiếm" hoặc "cấu thành", diễn tả một phần lớn lượng tiêu thụ hàng năm là ở dạng bao bì, và điều này chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải sinh hoạt.
* A. makes: tạo ra (không phù hợp về nghĩa)
* B. carries: mang, vác (không phù hợp về nghĩa)
* C. takes: lấy (không phù hợp về nghĩa)
* D. constitutes: cấu thành, chiếm (phù hợp nhất về nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D. constitutes, có nghĩa là "chiếm" hoặc "cấu thành", diễn tả một phần lớn lượng tiêu thụ hàng năm là ở dạng bao bì, và điều này chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải sinh hoạt.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp để hoàn thành câu, đặc biệt là trong ngữ cảnh giao tiếp.
Phân tích câu:
"In speech, the coding system is the language like English or Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to mention. In fact, the signals (3)_____ in conversation and meetings are often (4)_____"
Ở đây, ta cần điền vào chỗ trống (3) một tính từ mô tả loại tín hiệu được sử dụng trong giao tiếp và các cuộc họp. Vì câu trước đã đề cập đến ngôn ngữ (ví dụ: tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha) là một hệ thống mã hóa, nên tín hiệu ở đây rất có thể là các tín hiệu phi ngôn ngữ (non-verbal).
Xét các đáp án:
A. Informal: Không trang trọng, thân mật. Không phù hợp để mô tả bản chất của tín hiệu.
B. non–verbal: Phi ngôn ngữ (ví dụ: cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm). Phù hợp với ngữ cảnh.
C. verbal: Bằng lời nói, hữu ngôn. Đối lập với ý nghĩa cần thiết.
D. formal: Trang trọng, chính thức. Không phù hợp để mô tả bản chất của tín hiệu.
Do đó, "non-verbal" là lựa chọn thích hợp nhất để điền vào chỗ trống (3).
Sau khi điền "non-verbal" vào chỗ trống (3), ta có thể suy luận ra rằng tín hiệu phi ngôn ngữ thường mang tính chất gì. Trong giao tiếp thông thường và các cuộc họp, tín hiệu phi ngôn ngữ thường không được diễn đạt rõ ràng, mà thường mang tính chất "informal" (không trang trọng) hoặc không được nhận thức một cách có ý thức.
Vậy đáp án đúng là B. non–verbal.
Phân tích câu:
"In speech, the coding system is the language like English or Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to mention. In fact, the signals (3)_____ in conversation and meetings are often (4)_____"
Ở đây, ta cần điền vào chỗ trống (3) một tính từ mô tả loại tín hiệu được sử dụng trong giao tiếp và các cuộc họp. Vì câu trước đã đề cập đến ngôn ngữ (ví dụ: tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha) là một hệ thống mã hóa, nên tín hiệu ở đây rất có thể là các tín hiệu phi ngôn ngữ (non-verbal).
Xét các đáp án:
A. Informal: Không trang trọng, thân mật. Không phù hợp để mô tả bản chất của tín hiệu.
B. non–verbal: Phi ngôn ngữ (ví dụ: cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm). Phù hợp với ngữ cảnh.
C. verbal: Bằng lời nói, hữu ngôn. Đối lập với ý nghĩa cần thiết.
D. formal: Trang trọng, chính thức. Không phù hợp để mô tả bản chất của tín hiệu.
Do đó, "non-verbal" là lựa chọn thích hợp nhất để điền vào chỗ trống (3).
Sau khi điền "non-verbal" vào chỗ trống (3), ta có thể suy luận ra rằng tín hiệu phi ngôn ngữ thường mang tính chất gì. Trong giao tiếp thông thường và các cuộc họp, tín hiệu phi ngôn ngữ thường không được diễn đạt rõ ràng, mà thường mang tính chất "informal" (không trang trọng) hoặc không được nhận thức một cách có ý thức.
Vậy đáp án đúng là B. non–verbal.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng, cụ thể là việc lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một cụm từ có nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh của câu. Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ chương trình học tập tổng thể.
* A. timetable (thời khóa biểu): Là lịch trình các hoạt động, thường là các lớp học, diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Không phù hợp với ngữ cảnh về kỹ năng.
* B. curriculum (chương trình học): Là toàn bộ nội dung và kế hoạch học tập của một khóa học hoặc một chương trình đào tạo. Phù hợp với ngữ cảnh về việc phát triển các kỹ năng.
* C. lecture (bài giảng): Là một bài nói chuyện hoặc bài thuyết trình về một chủ đề cụ thể, thường được trình bày bởi một giảng viên.
* D. seminar (hội thảo): Là một buổi thảo luận hoặc trình bày về một chủ đề cụ thể, thường có sự tham gia của một nhóm nhỏ người.
Vì vậy, đáp án đúng là B. curriculum (chương trình học) vì nó phù hợp với ngữ cảnh về việc thiếu các kỹ năng thực tế, kỹ năng sống và kỹ năng xã hội, cũng như các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học trong chương trình học tiêu chuẩn.
* A. timetable (thời khóa biểu): Là lịch trình các hoạt động, thường là các lớp học, diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Không phù hợp với ngữ cảnh về kỹ năng.
* B. curriculum (chương trình học): Là toàn bộ nội dung và kế hoạch học tập của một khóa học hoặc một chương trình đào tạo. Phù hợp với ngữ cảnh về việc phát triển các kỹ năng.
* C. lecture (bài giảng): Là một bài nói chuyện hoặc bài thuyết trình về một chủ đề cụ thể, thường được trình bày bởi một giảng viên.
* D. seminar (hội thảo): Là một buổi thảo luận hoặc trình bày về một chủ đề cụ thể, thường có sự tham gia của một nhóm nhỏ người.
Vì vậy, đáp án đúng là B. curriculum (chương trình học) vì nó phù hợp với ngữ cảnh về việc thiếu các kỹ năng thực tế, kỹ năng sống và kỹ năng xã hội, cũng như các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học trong chương trình học tiêu chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn liên từ phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên nói về việc CAT cung cấp thông tin và lời khuyên. Mệnh đề thứ hai nói về việc nếu nhiều người biết về tác hại của lối sống hiện đại, họ có thể tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề môi trường.
* A. Therefore (Do đó): Thường dùng để chỉ kết quả hoặc hệ quả. Không phù hợp trong trường hợp này vì mệnh đề thứ hai không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề thứ nhất.
* B. However (Tuy nhiên): Thường dùng để chỉ sự đối lập hoặc tương phản. Không phù hợp vì hai mệnh đề không đối lập nhau.
* C. Moreover (Hơn nữa): Thường dùng để bổ sung thêm thông tin hoặc một ý khác cùng chiều. Phù hợp vì mệnh đề thứ hai bổ sung thêm lý do tại sao thông tin và lời khuyên mà CAT cung cấp lại quan trọng.
* D. Although (Mặc dù): Thường dùng để diễn tả sự nhượng bộ. Không phù hợp vì hai mệnh đề không mang ý nghĩa nhượng bộ.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Therefore (Do đó): Thường dùng để chỉ kết quả hoặc hệ quả. Không phù hợp trong trường hợp này vì mệnh đề thứ hai không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề thứ nhất.
* B. However (Tuy nhiên): Thường dùng để chỉ sự đối lập hoặc tương phản. Không phù hợp vì hai mệnh đề không đối lập nhau.
* C. Moreover (Hơn nữa): Thường dùng để bổ sung thêm thông tin hoặc một ý khác cùng chiều. Phù hợp vì mệnh đề thứ hai bổ sung thêm lý do tại sao thông tin và lời khuyên mà CAT cung cấp lại quan trọng.
* D. Although (Mặc dù): Thường dùng để diễn tả sự nhượng bộ. Không phù hợp vì hai mệnh đề không mang ý nghĩa nhượng bộ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 42:
Noise pollution control is, (4)______ , of importance in the workplace and in the community.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng