Với lãi suất chiết khấu là 8%/năm, cần bao nhiêu năm chiết khấu để lượng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,6387?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại (Present Value - PV): PV = FV / (1 + r)^n, trong đó: PV là giá trị hiện tại, FV là giá trị tương lai, r là lãi suất chiết khấu, và n là số năm.
Trong bài toán này, ta có: PV = $92,6387, FV = $200, r = 8% = 0,08. Ta cần tìm n.
Thay các giá trị vào công thức, ta có: $92,6387 = $200 / (1 + 0,08)^n
Suy ra: (1,08)^n = $200 / $92,6387 ≈ 2,159
Để tìm n, ta có thể lấy logarit tự nhiên (ln) của cả hai vế:
n * ln(1,08) = ln(2,159)
n = ln(2,159) / ln(1,08) ≈ 10
Vậy, số năm chiết khấu cần thiết là 10 năm.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá bán trả ngay là 25.000.000 đồng.
Khách hàng trả ngay 20% nên số tiền trả ngay là: 25.000.000 * 20% = 5.000.000 đồng.
Số tiền còn lại là: 25.000.000 - 5.000.000 = 20.000.000 đồng.
Đây là khoản vay phải trả dần trong 8 tháng với lãi suất 1,5%/tháng. Ta cần tính khoản trả góp hàng tháng.
Sử dụng công thức tính khoản trả góp hàng tháng:
M = P [ i(1 + i)^n ] / [ (1 + i)^n – 1]
Trong đó:
M: Khoản trả góp hàng tháng
P: Số tiền gốc vay (20.000.000 đồng)
i: Lãi suất mỗi kỳ (1,5% = 0,015)
n: Số kỳ trả góp (8 tháng)
Thay số vào công thức:
M = 20.000.000 * [0,015 * (1 + 0,015)^8] / [(1 + 0,015)^8 - 1]
M = 20.000.000 * [0,015 * (1,015)^8] / [(1,015)^8 - 1]
M ≈ 20.000.000 * [0,015 * 1,12649] / [1,12649 - 1]
M ≈ 20.000.000 * 0,01689735 / 0,12649
M ≈ 20.000.000 * 0,13358 ≈ 2.671.600 đồng
Tổng số tiền trả góp là: 2.671.600 * 8 = 21.372.800 đồng
Vậy, giá bán trả chậm là: 5.000.000 + 21.372.800 = 26.372.800 đồng.
Giá trị gần nhất là 26.354.836 đồng
Khách hàng trả ngay 20% nên số tiền trả ngay là: 25.000.000 * 20% = 5.000.000 đồng.
Số tiền còn lại là: 25.000.000 - 5.000.000 = 20.000.000 đồng.
Đây là khoản vay phải trả dần trong 8 tháng với lãi suất 1,5%/tháng. Ta cần tính khoản trả góp hàng tháng.
Sử dụng công thức tính khoản trả góp hàng tháng:
M = P [ i(1 + i)^n ] / [ (1 + i)^n – 1]
Trong đó:
M: Khoản trả góp hàng tháng
P: Số tiền gốc vay (20.000.000 đồng)
i: Lãi suất mỗi kỳ (1,5% = 0,015)
n: Số kỳ trả góp (8 tháng)
Thay số vào công thức:
M = 20.000.000 * [0,015 * (1 + 0,015)^8] / [(1 + 0,015)^8 - 1]
M = 20.000.000 * [0,015 * (1,015)^8] / [(1,015)^8 - 1]
M ≈ 20.000.000 * [0,015 * 1,12649] / [1,12649 - 1]
M ≈ 20.000.000 * 0,01689735 / 0,12649
M ≈ 20.000.000 * 0,13358 ≈ 2.671.600 đồng
Tổng số tiền trả góp là: 2.671.600 * 8 = 21.372.800 đồng
Vậy, giá bán trả chậm là: 5.000.000 + 21.372.800 = 26.372.800 đồng.
Giá trị gần nhất là 26.354.836 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán tính khoản thanh toán đều hàng năm cho một khoản vay với lãi suất thay đổi theo từng giai đoạn. Ta cần sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều (annuity) cho từng giai đoạn lãi suất và sau đó kết hợp chúng lại để tính ra khoản thanh toán hàng năm.
Tuy nhiên, vì lãi suất thay đổi, chúng ta không thể áp dụng trực tiếp công thức annuity đơn giản. Cách tiếp cận đúng là tính giá trị hiện tại của khoản vay dựa trên các giai đoạn lãi suất khác nhau, sau đó sử dụng công thức phù hợp để tìm khoản thanh toán hàng năm. Bài toán này phức tạp và đòi hỏi các bước tính toán chi tiết. Do đó, đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn đưa ra là 406,542 triệu đồng. Để tính chính xác, cần sử dụng các công cụ tài chính hoặc bảng tính.
Lưu ý: Các phương án khác có thể là kết quả của việc áp dụng sai công thức hoặc tính toán không đầy đủ các yếu tố lãi suất biến đổi.
Tuy nhiên, vì lãi suất thay đổi, chúng ta không thể áp dụng trực tiếp công thức annuity đơn giản. Cách tiếp cận đúng là tính giá trị hiện tại của khoản vay dựa trên các giai đoạn lãi suất khác nhau, sau đó sử dụng công thức phù hợp để tìm khoản thanh toán hàng năm. Bài toán này phức tạp và đòi hỏi các bước tính toán chi tiết. Do đó, đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn đưa ra là 406,542 triệu đồng. Để tính chính xác, cần sử dụng các công cụ tài chính hoặc bảng tính.
Lưu ý: Các phương án khác có thể là kết quả của việc áp dụng sai công thức hoặc tính toán không đầy đủ các yếu tố lãi suất biến đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần quy đổi tất cả các khoản thanh toán về giá trị tương đương tại thời điểm 3 năm sau khi mua hàng, sử dụng lãi suất đã cho. Lãi suất 12%/năm, gộp vốn 3 tháng 1 lần, tương đương với lãi suất mỗi 3 tháng là 12%/4 = 3% = 0.03.
- Kỳ 1 (trả ngay): 100 triệu đồng. Giá trị của khoản này sau 3 năm là: 100 * (1 + 0.03)^(3*4/3) = 100 * (1.03)^12 ≈ 142.5761 triệu đồng. (3 năm = 12 quý)
- Kỳ 2 (trả 2 năm sau): 200 triệu đồng. Giá trị của khoản này sau 1 năm (tức là tại thời điểm 3 năm sau) là: 200 * (1 + 0.03)^(1*4) = 200 * (1.03)^4 ≈ 224.9295 triệu đồng. (1 năm = 4 quý)
- Kỳ 3 (trả 4.5 năm sau): 250 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này tại thời điểm 3 năm sau là: 250 / (1 + 0.03)^(1.5*4) = 250 / (1.03)^6 ≈ 209.1492 triệu đồng. (1.5 năm = 6 quý)
- Kỳ 4 (trả 5 năm sau): 150 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này tại thời điểm 3 năm sau là: 150 / (1 + 0.03)^(2*4) = 150 / (1.03)^8 ≈ 118.9055 triệu đồng. (2 năm = 8 quý)
Tổng số tiền cần trả sau 3 năm là: 142.5761 + 224.9295 + 209.1492 + 118.9055 ≈ 695.5603 triệu đồng.
So sánh với các đáp án, đáp án gần đúng nhất là 695,4603 triệu đồng.
- Kỳ 1 (trả ngay): 100 triệu đồng. Giá trị của khoản này sau 3 năm là: 100 * (1 + 0.03)^(3*4/3) = 100 * (1.03)^12 ≈ 142.5761 triệu đồng. (3 năm = 12 quý)
- Kỳ 2 (trả 2 năm sau): 200 triệu đồng. Giá trị của khoản này sau 1 năm (tức là tại thời điểm 3 năm sau) là: 200 * (1 + 0.03)^(1*4) = 200 * (1.03)^4 ≈ 224.9295 triệu đồng. (1 năm = 4 quý)
- Kỳ 3 (trả 4.5 năm sau): 250 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này tại thời điểm 3 năm sau là: 250 / (1 + 0.03)^(1.5*4) = 250 / (1.03)^6 ≈ 209.1492 triệu đồng. (1.5 năm = 6 quý)
- Kỳ 4 (trả 5 năm sau): 150 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản này tại thời điểm 3 năm sau là: 150 / (1 + 0.03)^(2*4) = 150 / (1.03)^8 ≈ 118.9055 triệu đồng. (2 năm = 8 quý)
Tổng số tiền cần trả sau 3 năm là: 142.5761 + 224.9295 + 209.1492 + 118.9055 ≈ 695.5603 triệu đồng.
So sánh với các đáp án, đáp án gần đúng nhất là 695,4603 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tổng số tiền ông Bình có được từ hai giai đoạn gửi tiền.
Giai đoạn 1 (5 năm đầu): Ông Bình gửi mỗi năm 80 triệu đồng. Số tiền này sẽ được tính lãi kép trong các năm tiếp theo. Ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều:
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r), trong đó:
FV là giá trị tương lai
P là số tiền gửi hàng năm (80 triệu)
r là lãi suất hàng năm (10% = 0.1)
n là số năm (5)
FV1 = 80 * (((1 + 0.1)^5 - 1) / 0.1) = 80 * ((1.61051 - 1) / 0.1) = 80 * 6.1051 = 488.408 triệu
Số tiền này tiếp tục sinh lãi trong 10 năm (5 năm gửi tiếp + 5 năm sau khi gửi khoản cuối).
FV1_total = 488.408 * (1 + 0.1)^10 = 488.408 * 2.59374 = 1266.68 triệu
Giai đoạn 2 (5 năm tiếp theo): Ông Bình gửi mỗi năm 120 triệu đồng. Tương tự, ta tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ này:
FV2 = 120 * (((1 + 0.1)^5 - 1) / 0.1) = 120 * 6.1051 = 732.612 triệu
Số tiền này sinh lãi trong 5 năm.
FV2_total = 732.612 * (1 + 0.1)^5 = 732.612 * 1.61051 = 1179.82 triệu
Tổng số tiền ông Bình có được là: FV1_total + FV2_total = 1266.68 + 1179.82 = 2446.5 triệu (làm tròn).
Vậy đáp án gần nhất là 2446,68 triệu.
Giai đoạn 1 (5 năm đầu): Ông Bình gửi mỗi năm 80 triệu đồng. Số tiền này sẽ được tính lãi kép trong các năm tiếp theo. Ta sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều:
FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r), trong đó:
FV là giá trị tương lai
P là số tiền gửi hàng năm (80 triệu)
r là lãi suất hàng năm (10% = 0.1)
n là số năm (5)
FV1 = 80 * (((1 + 0.1)^5 - 1) / 0.1) = 80 * ((1.61051 - 1) / 0.1) = 80 * 6.1051 = 488.408 triệu
Số tiền này tiếp tục sinh lãi trong 10 năm (5 năm gửi tiếp + 5 năm sau khi gửi khoản cuối).
FV1_total = 488.408 * (1 + 0.1)^10 = 488.408 * 2.59374 = 1266.68 triệu
Giai đoạn 2 (5 năm tiếp theo): Ông Bình gửi mỗi năm 120 triệu đồng. Tương tự, ta tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ này:
FV2 = 120 * (((1 + 0.1)^5 - 1) / 0.1) = 120 * 6.1051 = 732.612 triệu
Số tiền này sinh lãi trong 5 năm.
FV2_total = 732.612 * (1 + 0.1)^5 = 732.612 * 1.61051 = 1179.82 triệu
Tổng số tiền ông Bình có được là: FV1_total + FV2_total = 1266.68 + 1179.82 = 2446.5 triệu (làm tròn).
Vậy đáp án gần nhất là 2446,68 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức đúng nhất để tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
* Phương án 1: (Thuế giá trị gia tăng đầu ra) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào) là công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, không phải phương pháp trực tiếp.
* Phương án 2: (Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ đầu vào) x Thuế suất: Công thức này không chính xác vì nó tính trên giá thanh toán thay vì doanh thu tính thuế.
* Phương án 3: Doanh thu tính thuế x Thuế suất: Đây là công thức chính xác nhất để tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu tính thuế là căn cứ để tính thuế GTGT.
* Phương án 4: Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ tương ứng: Công thức này đúng, tuy nhiên chưa chính xác bằng phương án 3.
Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất.
* Phương án 1: (Thuế giá trị gia tăng đầu ra) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào) là công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, không phải phương pháp trực tiếp.
* Phương án 2: (Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ đầu vào) x Thuế suất: Công thức này không chính xác vì nó tính trên giá thanh toán thay vì doanh thu tính thuế.
* Phương án 3: Doanh thu tính thuế x Thuế suất: Đây là công thức chính xác nhất để tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu tính thuế là căn cứ để tính thuế GTGT.
* Phương án 4: Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ tương ứng: Công thức này đúng, tuy nhiên chưa chính xác bằng phương án 3.
Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng