JavaScript is required

Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

A.
Hàng hóa nhập khẩu.
B.
Dịch vụ nhập khẩu.
C.
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.
D.
Tất cả các câu đều đúng.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó: - Hàng hóa nhập khẩu là đối tượng chịu thuế nhập khẩu. - Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài là đối tượng chịu thuế xuất khẩu. - Dịch vụ không phải là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu. Vậy đáp án đúng là "Hàng hóa nhập khẩu." và "Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài."

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam nhưng được coi là bên ngoài lãnh thổ hải quan Việt Nam. Do đó:
- Phương án A không thuộc đối tượng chịu thuế vì hàng hóa vẫn lưu thông trong nước.
- Phương án B thuộc đối tượng chịu thuế vì hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài được coi là xuất khẩu.
- Phương án C không thuộc đối tượng chịu thuế vì hàng hóa vẫn lưu thông trong nước.
- Phương án D thuộc đối tượng chịu thuế vì hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước được coi là nhập khẩu.
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây không sử dụng làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu bao gồm: Số lượng hàng hóa thực tế, giá tính thuế và thuế suất. Giá mua bán theo hợp đồng ngoại thương là yếu tố để xác định giá tính thuế, chứ không phải là căn cứ tính thuế trực tiếp.
Câu 8:
Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính theo công thức:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính bằng công thức: Số lượng xe nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối /xe). Mức thuế tuyệt đối được quy định cụ thể cho từng loại xe theo dung tích xi lanh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 sản phẩm A với dung sai ± 5%. Điều này có nghĩa là số lượng sản phẩm thực tế nhập khẩu có thể dao động từ 1.900 (2.000 - 5%*2.000) đến 2.100 (2.000 + 5%*2.000). Vì số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 sản phẩm, nằm ngoài khoảng dung sai cho phép, cơ quan hải quan sẽ tính thuế dựa trên số lượng thực tế nhập khẩu, tức là 1.800 sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định dựa trên giá CIF (Cost, Insurance, and Freight). Trong trường hợp này, doanh nghiệp không mua bảo hiểm, nhưng chi phí bảo hiểm vẫn phải được tính vào trị giá tính thuế theo quy định.

Giá CIF = Giá FOB + Chi phí vận chuyển + Chi phí bảo hiểm (nếu có hoặc phải tính)

Giá FOB = 9 USD/sp * 2.000 sp = 18.000 USD
Chi phí vận chuyển = 1 USD/sp * 2.000 sp = 2.000 USD
Chi phí bảo hiểm = 0,5 USD/sp * 2.000 sp = 1.000 USD

Giá CIF = 18.000 USD + 2.000 USD + 1.000 USD = 21.000 USD

Trị giá tính thuế nhập khẩu = 21.000 USD * 20.000 VND/USD = 420.000.000 VND = 420 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Đáp án gần đúng nhất là 400 triệu đồng.
Câu 12:
Hàng hóa nào thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:
Giá tính thuế TTĐB của dịch vụ chịu thuế TTĐB được tính bằng công thức:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:
Doanh nghiệp B đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM) có một nhà máy sản xuất thuốc lá tại Huyện Củ chi (TP.HCM):
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP