Giá tính thuế TTĐB của dịch vụ chịu thuế TTĐB được tính bằng công thức:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB được tính bằng công thức: Giá tính thuế TTĐB = Giá bán đã có thuế GTGT / (1 + thuế suất thuế TTĐB). Vì vậy, đáp án C là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì phải kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. Trong trường hợp này, nhà máy sản xuất thuốc lá của Doanh nghiệp B đặt tại Huyện Củ Chi (TP.HCM) trong khi trụ sở chính ở Quận 10 (TP.HCM). Vì vậy, doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế huyện Củ Chi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB phải kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập hàng. Điều này nhằm đảm bảo việc quản lý và thu thuế được thực hiện một cách hiệu quả và chính xác tại nơi hàng hóa thực tế được nhập khẩu vào Việt Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Doanh nghiệp tạm nhập tái xuất trong thời hạn quy định nên được miễn thuế TTĐB.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính thuế TTĐB của sản phẩm B bán ra trong kỳ, ta cần xác định số lượng sản phẩm B chịu thuế và thuế suất thuế TTĐB.
1. Xác định số lượng sản phẩm B chịu thuế:
- Tổng số sản phẩm B sản xuất: 80.000 sản phẩm
- Số sản phẩm B xuất khẩu: 80.000 * 50% = 40.000 sản phẩm (không chịu thuế TTĐB)
- Số sản phẩm B bán vào khu công nghiệp: 80.000 * 30% = 24.000 sản phẩm (chịu thuế TTĐB)
- Số sản phẩm B còn lại (bán trong nước): 80.000 - 40.000 - 24.000 = 16.000 sản phẩm (chịu thuế TTĐB)
- Vậy, tổng số sản phẩm B chịu thuế TTĐB là: 24.000 + 16.000 = 40.000 sản phẩm
2. Tính thuế TTĐB phải nộp:
- Số lượng nguyên liệu A dùng để sản xuất 80.000 spB: 8.000 kg
- Số lượng nguyên liệu A dùng để sản xuất 40.000 spB (bán ra chịu thuế): (8.000/80.000)*40.000 = 4.000 kg
- Thuế TTĐB đã nộp cho 10.000 kg nguyên liệu A: 525 triệu đồng
- Thuế TTĐB tương ứng với 4.000 kg nguyên liệu A: (525 triệu / 10.000) * 4.000 = 210 triệu đồng
- Hoặc tính theo giá bán chưa thuế GTGT của 24.000 sản phẩm bán vào khu công nghiệp là 1.500 triệu. Giá bán của 16.000 sản phẩm bán trong nước chưa được đề cập, vì vậy cách tính theo số lượng nguyên liệu A là phù hợp.
Vậy, thuế TTĐB của sản phẩm B bán ra trong kỳ là 210 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính, hoặc câu hỏi yêu cầu cách tiếp cận khác.
Tuy nhiên, xem xét các đáp án được cung cấp, có thể câu hỏi muốn kiểm tra việc phân bổ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu cho số sản phẩm bán ra. Trong trường hợp này:
- Tổng thuế TTĐB đã nộp: 525 triệu đồng
- Tỷ lệ sản phẩm B chịu thuế TTĐB trong tổng sản phẩm: 40.000/80.000 = 50%
- Thuế TTĐB phân bổ cho sản phẩm B chịu thuế: 525 triệu * 50% = 262.5 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào gần đúng, ta chọn đáp án gần nhất là 420 triệu đồng (có thể đề bài hoặc đáp án có sai sót).
1. Xác định số lượng sản phẩm B chịu thuế:
- Tổng số sản phẩm B sản xuất: 80.000 sản phẩm
- Số sản phẩm B xuất khẩu: 80.000 * 50% = 40.000 sản phẩm (không chịu thuế TTĐB)
- Số sản phẩm B bán vào khu công nghiệp: 80.000 * 30% = 24.000 sản phẩm (chịu thuế TTĐB)
- Số sản phẩm B còn lại (bán trong nước): 80.000 - 40.000 - 24.000 = 16.000 sản phẩm (chịu thuế TTĐB)
- Vậy, tổng số sản phẩm B chịu thuế TTĐB là: 24.000 + 16.000 = 40.000 sản phẩm
2. Tính thuế TTĐB phải nộp:
- Số lượng nguyên liệu A dùng để sản xuất 80.000 spB: 8.000 kg
- Số lượng nguyên liệu A dùng để sản xuất 40.000 spB (bán ra chịu thuế): (8.000/80.000)*40.000 = 4.000 kg
- Thuế TTĐB đã nộp cho 10.000 kg nguyên liệu A: 525 triệu đồng
- Thuế TTĐB tương ứng với 4.000 kg nguyên liệu A: (525 triệu / 10.000) * 4.000 = 210 triệu đồng
- Hoặc tính theo giá bán chưa thuế GTGT của 24.000 sản phẩm bán vào khu công nghiệp là 1.500 triệu. Giá bán của 16.000 sản phẩm bán trong nước chưa được đề cập, vì vậy cách tính theo số lượng nguyên liệu A là phù hợp.
Vậy, thuế TTĐB của sản phẩm B bán ra trong kỳ là 210 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính, hoặc câu hỏi yêu cầu cách tiếp cận khác.
Tuy nhiên, xem xét các đáp án được cung cấp, có thể câu hỏi muốn kiểm tra việc phân bổ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu cho số sản phẩm bán ra. Trong trường hợp này:
- Tổng thuế TTĐB đã nộp: 525 triệu đồng
- Tỷ lệ sản phẩm B chịu thuế TTĐB trong tổng sản phẩm: 40.000/80.000 = 50%
- Thuế TTĐB phân bổ cho sản phẩm B chịu thuế: 525 triệu * 50% = 262.5 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào gần đúng, ta chọn đáp án gần nhất là 420 triệu đồng (có thể đề bài hoặc đáp án có sai sót).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn trường hợp *không* phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Phương án 1: Dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Phương án 2: Dịch vụ cung ứng vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài (trừ dịch vụ xuất khẩu) thì *phải* kê khai, tính thuế đối với doanh thu dịch vụ thực hiện ở Việt Nam. Như vậy, phương án này mô tả một tình huống kê khai và tính thuế GTGT, nhưng lại nói là "không kê khai", do đó nó sai và là đáp án cần tìm.
- Phương án 3: Dịch vụ xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (thuế suất 0%), do đó không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Phương án 4: Vì phương án 2 sai, nên phương án này sai.
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.
- Phương án 1: Dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Phương án 2: Dịch vụ cung ứng vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài (trừ dịch vụ xuất khẩu) thì *phải* kê khai, tính thuế đối với doanh thu dịch vụ thực hiện ở Việt Nam. Như vậy, phương án này mô tả một tình huống kê khai và tính thuế GTGT, nhưng lại nói là "không kê khai", do đó nó sai và là đáp án cần tìm.
- Phương án 3: Dịch vụ xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (thuế suất 0%), do đó không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Phương án 4: Vì phương án 2 sai, nên phương án này sai.
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng