Tác dụng phụ của estrogen:
Đáp án đúng: B
Estrogen có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm:
- Tăng nguy cơ ung thư vú và ung thư nội mạc tử cung do estrogen kích thích sự phát triển của các tế bào trong các mô này.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Câu hỏi liên quan
* Phương án 1: Đúng. Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu (first-pass metabolism) xảy ra trước khi thuốc vào tuần hoàn chung, tại thành ruột, hệ tĩnh mạch cửa và gan.
* Phương án 2: SAI. Đối với thuốc hấp thu kém, thực phẩm có thể làm *tăng* hoặc *giảm* độ khả dụng sinh học (F) tùy thuộc vào cơ chế tương tác. Một số loại thuốc hấp thu tốt hơn khi có thức ăn (ví dụ: griseofulvin), trong khi một số loại khác bị giảm hấp thu.
* Phương án 3: Đúng. AUC (diện tích dưới đường cong) là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ tiếp xúc của cơ thể với thuốc, vì nó tính đến cả nồng độ và thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể.
* Phương án 4: Đúng. Đối với thuốc có hiệu ứng chuyển hóa bước đầu cao, thực phẩm có thể làm giảm độ khả dụng sinh học (F) do tăng cường chuyển hóa thuốc ở gan.
Vậy, phương án sai là phương án 2.
Câu hỏi yêu cầu tìm nhận xét sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs (phản ứng có hại của thuốc). Ta xét từng đáp án:
- Đáp án 1: Sulfoamide, thiazide có thể gây giảm tiểu cầu. Đây là một tác dụng phụ đã được biết đến của các thuốc này.
- Đáp án 2: Penicillin có thể gây thiếu máu tán huyết. Đây cũng là một tác dụng phụ đã được biết đến của penicillin, thông qua cơ chế miễn dịch.
- Đáp án 3: Chloramphenicol có thể gây mất bạch cầu hạt. Đây là một tác dụng phụ nghiêm trọng của chloramphenicol, liên quan đến ức chế tủy xương.
- Đáp án 4: Cephalosporin gắn protein huyết tương lên màng tế bào HC gây ra hiện tượng tán huyết do miễn dịch. Cephalosporin thực tế gắn trực tiếp lên màng tế bào hồng cầu (HC), không thông qua protein huyết tương. Sự gắn trực tiếp này có thể dẫn đến sự hình thành phức hợp kháng nguyên-kháng thể, gây ra tán huyết do miễn dịch.
Vậy, đáp án sai là đáp án 4.
Phân tích các lựa chọn:
- Lựa chọn 1: Tác dụng phụ của thuốc và thông số điều trị không có mối liên hệ trực tiếp như vậy. Thông số điều trị (therapeutic index) là tỷ lệ giữa liều độc (TD50) và liều hiệu quả (ED50), thể hiện mức độ an toàn của thuốc.
- Lựa chọn 2: Hiệu năng (efficacy) và hiệu lực (potency) là hai khái niệm khác nhau. Hiệu lực liên quan đến nồng độ thuốc cần thiết để tạo ra một tác dụng nhất định (thường dùng ED50 để đo), trong khi hiệu năng là khả năng tạo ra đáp ứng tối đa của thuốc. Vì vậy, hiệu năng lớn không đồng nghĩa với hiệu lực lớn.
- Lựa chọn 3: Chất đối vận cạnh tranh (competitive antagonist) sẽ cạnh tranh với chất chủ vận (agonist) để gắn vào thụ thể. Sự có mặt của chất đối vận cạnh tranh sẽ làm tăng ED50 của chất chủ vận, vì cần nồng độ chất chủ vận cao hơn để đạt được hiệu quả tương tự.
- Lựa chọn 4: Trong việc lựa chọn thuốc, cả hiệu lực và hiệu năng đều quan trọng. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, hiệu năng (khả năng tạo ra đáp ứng tối đa) quan trọng hơn hiệu lực (nồng độ cần thiết để tạo ra đáp ứng).
Kết luận:
Chỉ có lựa chọn 3 là chính xác.
* Fluticasone propionate: Là một ICS mạnh, nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất về thời gian rã và độ tan.
* Beclometason dipropionat: Là một ICS thường được sử dụng, nhưng có thể có sinh khả dụng toàn thân cao hơn so với một số ICS khác.
* Mometasone furoate: Là một ICS mạnh với thời gian bán thải dài và khả năng gắn kết thụ thể cao, dẫn đến tác dụng chống viêm kéo dài.
* Budesonide: Có thời gian rã nhanh, độ tan tương đối tốt, và có thể hoạt hóa tại chỗ ở phổi.
Như vậy, Mometasone furoate có tác dụng chống viêm tốt, lưu giữ ở phổi lâu. Budesonide rã nhanh và tan tốt.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.