Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Quỹ dự trữ phát hành của Ngân hàng Trung ương (NHTW) là quỹ quản lý và bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho tiền tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW. Quỹ này đảm bảo nguồn cung tiền mặt cho nền kinh tế và điều hòa lưu thông tiền tệ.
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công ty C bán AUD, tức là mua USD. Tỷ giá AUD/USD = 0,7481/0,7486. Vì công ty bán AUD nên ngân hàng sẽ mua AUD với giá thấp, tức là 0,7481. Số USD nhận được khi bán 40.000 AUD là: 40.000 * 0,7481 = 29.924 USD. Công ty nhận USD và bán USD để mua VND. Tỷ giá USD/VND = 15730/15761. Vì công ty bán USD nên ngân hàng mua USD với giá thấp là 15730. Số VND nhận được là 29.924 * 15730 = 470.627.320 VND. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ có sự sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Đáp án gần nhất là 470.270.000 VND.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty A bán USD, do đó ta cần tỷ giá mua của AUD/USD là 0,7481.
Số tiền AUD nhận được = Số tiền USD bán * Tỷ giá mua AUD/USD
Số tiền AUD nhận được = 120.000 * 0,7481 = 89.772 USD.
Vì USD/VND = 15730/15761, tức là cần 15761 VND để mua 1 USD.
Số tiền VND thu được = 120.000 * 15730 = 1.887.600.000 VND.
Để xác định số tiền AUD, ta cần chia số tiền VND thu được cho tỷ giá mua AUD/VND. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp tỷ giá AUD/VND trực tiếp, nên ta cần tính gián tiếp.
Ta có AUD/USD = 0,7481/0,7486 và USD/VND = 15730/15761.
Suy ra: AUD/VND = AUD/USD * USD/VND.
Khi công ty A bán 120.000 USD, họ sẽ mua VND. Do đó ta sử dụng tỷ giá 15730 VND/USD.
Số VND nhận được: 120.000 * 15730 = 1.887.600.000 VND
Tiếp theo, ta cần đổi VND sang AUD. Vì công ty A muốn mua AUD, ta cần tỷ giá bán của AUD.
Ta có AUD/USD = 0,7481/0,7486. Do đó, tỷ giá bán AUD là 0,7486 USD.
Vậy, 1 AUD = (1/0,7486) USD = 1,33583 USD
Suy ra: 1 AUD = 1,33583 * 15761 VND = 21055,48 VND
Số AUD nhận được: 1.887.600.000 / 21055,48 = 89649.63 AUD.
Cách tính trực tiếp:
Số USD bán: 120.000 USD
Số AUD nhận được: 120.000 * 0.7481 = 89.772 AUD (theo tỷ giá mua vào AUD).
Tuy nhiên, các đáp án không giống kết quả trên, có thể do cách diễn đạt câu hỏi hoặc thông tin bị thiếu.
Xác định số tiền AUD bằng cách chia số USD cho tỷ giá AUD/USD:
120.000 / 0,7486 = 160.300,56 AUD (Sử dụng tỷ giá bán AUD/USD).
120.000 / 0,7481 = 160.406,36 AUD (Sử dụng tỷ giá mua AUD/USD).
Dựa vào các đáp án, ta chọn đáp án gần nhất là 160.406,36 AUD.
Số tiền AUD nhận được = Số tiền USD bán * Tỷ giá mua AUD/USD
Số tiền AUD nhận được = 120.000 * 0,7481 = 89.772 USD.
Vì USD/VND = 15730/15761, tức là cần 15761 VND để mua 1 USD.
Số tiền VND thu được = 120.000 * 15730 = 1.887.600.000 VND.
Để xác định số tiền AUD, ta cần chia số tiền VND thu được cho tỷ giá mua AUD/VND. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp tỷ giá AUD/VND trực tiếp, nên ta cần tính gián tiếp.
Ta có AUD/USD = 0,7481/0,7486 và USD/VND = 15730/15761.
Suy ra: AUD/VND = AUD/USD * USD/VND.
Khi công ty A bán 120.000 USD, họ sẽ mua VND. Do đó ta sử dụng tỷ giá 15730 VND/USD.
Số VND nhận được: 120.000 * 15730 = 1.887.600.000 VND
Tiếp theo, ta cần đổi VND sang AUD. Vì công ty A muốn mua AUD, ta cần tỷ giá bán của AUD.
Ta có AUD/USD = 0,7481/0,7486. Do đó, tỷ giá bán AUD là 0,7486 USD.
Vậy, 1 AUD = (1/0,7486) USD = 1,33583 USD
Suy ra: 1 AUD = 1,33583 * 15761 VND = 21055,48 VND
Số AUD nhận được: 1.887.600.000 / 21055,48 = 89649.63 AUD.
Cách tính trực tiếp:
Số USD bán: 120.000 USD
Số AUD nhận được: 120.000 * 0.7481 = 89.772 AUD (theo tỷ giá mua vào AUD).
Tuy nhiên, các đáp án không giống kết quả trên, có thể do cách diễn đạt câu hỏi hoặc thông tin bị thiếu.
Xác định số tiền AUD bằng cách chia số USD cho tỷ giá AUD/USD:
120.000 / 0,7486 = 160.300,56 AUD (Sử dụng tỷ giá bán AUD/USD).
120.000 / 0,7481 = 160.406,36 AUD (Sử dụng tỷ giá mua AUD/USD).
Dựa vào các đáp án, ta chọn đáp án gần nhất là 160.406,36 AUD.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M, ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.
2. Tỷ lệ cho vay dựa trên tài sản thế chấp: Ngân hàng cho vay 70% giá trị tài sản thế chấp.
Vậy, mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp là: 6000 triệu đồng * 70% = 4200 triệu đồng.
Các thông tin khác như tổng chi phí kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổng nguồn vốn của ngân hàng M, vốn tự có của công ty, và khoản vay từ ngân hàng N không ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp của ngân hàng M. Do đó, mức cho vay tối đa mà ngân hàng M có thể cung cấp là 4200 triệu đồng.
1. Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.
2. Tỷ lệ cho vay dựa trên tài sản thế chấp: Ngân hàng cho vay 70% giá trị tài sản thế chấp.
Vậy, mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp là: 6000 triệu đồng * 70% = 4200 triệu đồng.
Các thông tin khác như tổng chi phí kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổng nguồn vốn của ngân hàng M, vốn tự có của công ty, và khoản vay từ ngân hàng N không ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp của ngân hàng M. Do đó, mức cho vay tối đa mà ngân hàng M có thể cung cấp là 4200 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính số tiền dự trữ bắt buộc, ta cần xác định các khoản tiền gửi phải chịu dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR). Thông thường, tiền gửi của kho bạc nhà nước không phải là đối tượng chịu dự trữ bắt buộc. Giả sử, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% (tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tổng tiền gửi chịu dự trữ bắt buộc = Tiền gửi ngân hàng + Tiền gửi tiết kiệm + Tiền thu từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn = 160.000 + 150.000 + 70.000 = 380.000 triệu đồng.
Số tiền dự trữ bắt buộc phải nộp = 10% * 380.000 = 38.000 triệu đồng.
Số tiền Ngân hàng X đã gửi là 30.000 triệu đồng.
Vậy số tiền còn thiếu = 38.000 - 30.000 = 8.000 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào phản ánh kết quả này. Có thể đề bài thiếu thông tin về tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc có sai sót trong dữ liệu. Để giải quyết, ta cần xét đến tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, rồi áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc khác nhau (nếu có).
Giả sử, tiền gửi không kỳ hạn chịu tỷ lệ 10%, tiền gửi có kỳ hạn chịu tỷ lệ 5%.
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 (ngân hàng) + 60.000 (tiết kiệm) = 160.000
Tiền gửi có kỳ hạn <= 12 tháng = 30.000 (ngân hàng) + 50.000 (tiết kiệm) + 70.000 (chứng chỉ) = 150.000
Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng = 30.000 (ngân hàng) + 40.000 (tiết kiệm) = 70.000
Số tiền dự trữ bắt buộc = 10% * 160.000 + 5% * (150.000 + 70.000) = 16.000 + 5% * 220.000 = 16.000 + 11.000 = 27.000
Trong trường hợp này, ngân hàng đã nộp thừa: 30.000 - 27.000 = 3.000 triệu.
Tuy nhiên, với các dữ kiện hiện tại, không có đáp án nào chính xác một cách tuyệt đối. Nếu chúng ta giả định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là như nhau cho tất cả các loại tiền gửi và tính toán dựa trên số liệu đề bài cung cấp, ta thấy không có kết quả nào khớp với các lựa chọn đáp án. Có thể có thông tin bị thiếu hoặc có lỗi trong đề bài.
Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Tổng tiền gửi chịu dự trữ bắt buộc = Tiền gửi ngân hàng + Tiền gửi tiết kiệm + Tiền thu từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn = 160.000 + 150.000 + 70.000 = 380.000 triệu đồng.
Số tiền dự trữ bắt buộc phải nộp = 10% * 380.000 = 38.000 triệu đồng.
Số tiền Ngân hàng X đã gửi là 30.000 triệu đồng.
Vậy số tiền còn thiếu = 38.000 - 30.000 = 8.000 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào phản ánh kết quả này. Có thể đề bài thiếu thông tin về tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc có sai sót trong dữ liệu. Để giải quyết, ta cần xét đến tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, rồi áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc khác nhau (nếu có).
Giả sử, tiền gửi không kỳ hạn chịu tỷ lệ 10%, tiền gửi có kỳ hạn chịu tỷ lệ 5%.
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 (ngân hàng) + 60.000 (tiết kiệm) = 160.000
Tiền gửi có kỳ hạn <= 12 tháng = 30.000 (ngân hàng) + 50.000 (tiết kiệm) + 70.000 (chứng chỉ) = 150.000
Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng = 30.000 (ngân hàng) + 40.000 (tiết kiệm) = 70.000
Số tiền dự trữ bắt buộc = 10% * 160.000 + 5% * (150.000 + 70.000) = 16.000 + 5% * 220.000 = 16.000 + 11.000 = 27.000
Trong trường hợp này, ngân hàng đã nộp thừa: 30.000 - 27.000 = 3.000 triệu.
Tuy nhiên, với các dữ kiện hiện tại, không có đáp án nào chính xác một cách tuyệt đối. Nếu chúng ta giả định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là như nhau cho tất cả các loại tiền gửi và tính toán dựa trên số liệu đề bài cung cấp, ta thấy không có kết quả nào khớp với các lựa chọn đáp án. Có thể có thông tin bị thiếu hoặc có lỗi trong đề bài.
Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xác định chi phí vốn bình quân (lãi suất bình quân) mà ngân hàng phải trả để đạt được tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là 10%.
Đầu tiên, tính tổng thu nhập từ tài sản có:
- Thu nhập từ cho vay ngắn hạn: 400 * 9% = 36 tỷ đồng
- Thu nhập từ cho vay trung và dài hạn: 200 * 11.6% = 23.2 tỷ đồng
- Thu nhập từ đầu tư chứng khoán: 200 * 6% = 12 tỷ đồng
Tổng thu nhập từ tài sản có = 36 + 23.2 + 12 = 71.2 tỷ đồng
Tiếp theo, ta cần tính lợi nhuận sau thuế để ROE đạt 10%:
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) * 100%
10% = (Lợi nhuận sau thuế / 50) * 100%
Lợi nhuận sau thuế = (10% * 50) / 100% = 5 tỷ đồng
Tính lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế * (1 - Thuế suất)
5 = Lợi nhuận trước thuế * (1 - 28%)
Lợi nhuận trước thuế = 5 / (1 - 0.28) = 5 / 0.72 ≈ 6.94 tỷ đồng
Tính tổng chi phí vốn cần thiết:
Tổng thu nhập từ tài sản có - Tổng chi phí vốn = Lợi nhuận trước thuế
71.2 - Tổng chi phí vốn = 6.94
Tổng chi phí vốn = 71.2 - 6.94 = 64.26 tỷ đồng
Tính chi phí lãi vay từ vốn vay khác. Giả sử lãi suất vốn vay khác là x:
Chi phí lãi vay từ vốn huy động <= 12 tháng: 400 * a
Chi phí lãi vay từ vốn huy động > 12 tháng: 100 * a
Chi phí lãi vay từ vốn vay khác: 300 * a
Trong đó a là lãi suất bình quân của các khoản vốn huy động. Do cả 3 loại vốn huy động đều có cùng lãi suất bình quân là a, nên: (400a + 100a + 300a) = 800a = 64.26
a = 64.26/800 = 0.080325
a = 8.0325%
Vậy, tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là khoảng 8.03%.
Đầu tiên, tính tổng thu nhập từ tài sản có:
- Thu nhập từ cho vay ngắn hạn: 400 * 9% = 36 tỷ đồng
- Thu nhập từ cho vay trung và dài hạn: 200 * 11.6% = 23.2 tỷ đồng
- Thu nhập từ đầu tư chứng khoán: 200 * 6% = 12 tỷ đồng
Tổng thu nhập từ tài sản có = 36 + 23.2 + 12 = 71.2 tỷ đồng
Tiếp theo, ta cần tính lợi nhuận sau thuế để ROE đạt 10%:
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) * 100%
10% = (Lợi nhuận sau thuế / 50) * 100%
Lợi nhuận sau thuế = (10% * 50) / 100% = 5 tỷ đồng
Tính lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế * (1 - Thuế suất)
5 = Lợi nhuận trước thuế * (1 - 28%)
Lợi nhuận trước thuế = 5 / (1 - 0.28) = 5 / 0.72 ≈ 6.94 tỷ đồng
Tính tổng chi phí vốn cần thiết:
Tổng thu nhập từ tài sản có - Tổng chi phí vốn = Lợi nhuận trước thuế
71.2 - Tổng chi phí vốn = 6.94
Tổng chi phí vốn = 71.2 - 6.94 = 64.26 tỷ đồng
Tính chi phí lãi vay từ vốn vay khác. Giả sử lãi suất vốn vay khác là x:
Chi phí lãi vay từ vốn huy động <= 12 tháng: 400 * a
Chi phí lãi vay từ vốn huy động > 12 tháng: 100 * a
Chi phí lãi vay từ vốn vay khác: 300 * a
Trong đó a là lãi suất bình quân của các khoản vốn huy động. Do cả 3 loại vốn huy động đều có cùng lãi suất bình quân là a, nên: (400a + 100a + 300a) = 800a = 64.26
a = 64.26/800 = 0.080325
a = 8.0325%
Vậy, tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là khoảng 8.03%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng