Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trượt hình học?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hiện tượng trượt hình học xảy ra khi lực kéo tác dụng lên vật liệu vượt quá khả năng chịu lực của nó, hoặc khi lực căng ban đầu trong vật liệu không đủ lớn để duy trì hình dạng ban đầu, hoặc khi lực ma sát không đủ để ngăn chặn sự trượt giữa các lớp vật liệu. Do đó, tất cả các yếu tố trên đều có thể góp phần vào hiện tượng trượt hình học.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trượt đàn hồi trong bộ truyền đai (hay còn gọi là hiện tượng trượt tương đối) xảy ra khi đai và bánh đai không ăn khớp hoàn toàn do lực căng giữa hai nhánh đai không đều. Điều này thường xảy ra khi bộ truyền đang làm việc, đặc biệt là khi tải trọng thay đổi.
* Đáp án A đúng: Trượt đàn hồi là hiện tượng đặc trưng khi bộ truyền đai đang hoạt động và chịu tải.
* Đáp án B sai: Sau khi làm việc, bộ truyền đai đã ngừng hoạt động, không còn lực tác dụng để gây ra trượt đàn hồi.
* Đáp án C sai: Tương tự, khi chưa làm việc, bộ truyền đai ở trạng thái tĩnh nên không có trượt đàn hồi.
* Đáp án D sai: Quá tải có thể làm tăng trượt đàn hồi, nhưng bản thân nó không phải là điều kiện duy nhất gây ra trượt đàn hồi. Trượt đàn hồi vẫn có thể xảy ra ở mức tải bình thường, chỉ là ít hơn.
* Đáp án A đúng: Trượt đàn hồi là hiện tượng đặc trưng khi bộ truyền đai đang hoạt động và chịu tải.
* Đáp án B sai: Sau khi làm việc, bộ truyền đai đã ngừng hoạt động, không còn lực tác dụng để gây ra trượt đàn hồi.
* Đáp án C sai: Tương tự, khi chưa làm việc, bộ truyền đai ở trạng thái tĩnh nên không có trượt đàn hồi.
* Đáp án D sai: Quá tải có thể làm tăng trượt đàn hồi, nhưng bản thân nó không phải là điều kiện duy nhất gây ra trượt đàn hồi. Trượt đàn hồi vẫn có thể xảy ra ở mức tải bình thường, chỉ là ít hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ truyền xích thường có kích thước lớn hơn so với bộ truyền đai có cùng công suất và số vòng quay. Điều này là do xích cần có các mắt xích và bánh răng để truyền động, trong khi đai sử dụng ma sát giữa đai và puli. Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính khoảng cách trục (a) của bộ truyền đai dẹt. Công thức này có dạng:
a ≈ (D + d)/2 + (3 đến 5) * d
Trong đó:
- D là đường kính bánh đai lớn
- d là đường kính bánh đai nhỏ
Từ đề bài, ta có:
- d = 125 mm
- Tỉ số truyền i = 2.5, suy ra D = i * d = 2.5 * 125 = 312.5 mm
Thay vào công thức:
a ≈ (312.5 + 125) / 2 + (3 đến 5) * 125
Nếu chọn hệ số 3:
a ≈ 218.75 + 375 = 593.75 mm
Nếu chọn hệ số 4:
a ≈ 218.75 + 500 = 718.75 mm
Nếu chọn hệ số 5:
a ≈ 218.75 + 625 = 843.75 mm
Tuy nhiên, có một công thức khác chính xác hơn để tính khoảng cách trục, đặc biệt khi góc ôm khác 180 độ. Công thức này phức tạp hơn và liên quan đến chiều dài đai. Do các đáp án đưa ra không có đáp án nào thực sự khớp với các tính toán trên, và đề bài không cung cấp chiều dài đai, chúng ta cần xem xét một cách tiếp cận khác hoặc giả định một số yếu tố.
Vì không có đáp án nào khớp hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả có thể đạt được.
Trong các đáp án, đáp án C (534 mm) là đáp án gần nhất nếu ta giả định một số yếu tố khác, tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước lượng và không phải là kết quả chính xác dựa trên các thông tin đã cho.
Lưu ý: Bài toán này cần thêm thông tin để giải chính xác.
a ≈ (D + d)/2 + (3 đến 5) * d
Trong đó:
- D là đường kính bánh đai lớn
- d là đường kính bánh đai nhỏ
Từ đề bài, ta có:
- d = 125 mm
- Tỉ số truyền i = 2.5, suy ra D = i * d = 2.5 * 125 = 312.5 mm
Thay vào công thức:
a ≈ (312.5 + 125) / 2 + (3 đến 5) * 125
Nếu chọn hệ số 3:
a ≈ 218.75 + 375 = 593.75 mm
Nếu chọn hệ số 4:
a ≈ 218.75 + 500 = 718.75 mm
Nếu chọn hệ số 5:
a ≈ 218.75 + 625 = 843.75 mm
Tuy nhiên, có một công thức khác chính xác hơn để tính khoảng cách trục, đặc biệt khi góc ôm khác 180 độ. Công thức này phức tạp hơn và liên quan đến chiều dài đai. Do các đáp án đưa ra không có đáp án nào thực sự khớp với các tính toán trên, và đề bài không cung cấp chiều dài đai, chúng ta cần xem xét một cách tiếp cận khác hoặc giả định một số yếu tố.
Vì không có đáp án nào khớp hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả có thể đạt được.
Trong các đáp án, đáp án C (534 mm) là đáp án gần nhất nếu ta giả định một số yếu tố khác, tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước lượng và không phải là kết quả chính xác dựa trên các thông tin đã cho.
Lưu ý: Bài toán này cần thêm thông tin để giải chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính chiều dài dây đai, ta cần xác định các thông số sau:
- Đường kính bánh đai nhỏ: d1 = 125 mm
- Tỉ số truyền: i = 2.5
- Góc ôm bánh nhỏ: α = 160° = 160 * π / 180 ≈ 2.7925 rad
Từ tỉ số truyền, ta có thể tính đường kính bánh đai lớn: d2 = i * d1 = 2.5 * 125 = 312.5 mm
Khoảng cách trục a có thể ước tính thông qua công thức (tham khảo các tài liệu về truyền động đai):
Vì không có thông tin cụ thể về khoảng cách trục, ta giả sử rằng khoảng cách trục a đủ lớn so với (d2 - d1) để có thể áp dụng công thức gần đúng.
Chiều dài dây đai L có thể tính bằng công thức gần đúng sau:
L ≈ 2a + (π/2) * (d1 + d2) + ((d2 - d1)^2) / (4a)
Trong trường hợp không có giá trị a, ta sử dụng công thức khác liên quan đến góc ôm:
Tuy nhiên, công thức chính xác cho chiều dài dây đai dẹt là:
L = 2 * sqrt(a^2 - ((d2-d1)/2)^2) + (d1*alpha)/2 + (d2*(2*pi - alpha))/2
Nếu giả sử a đủ lớn để bỏ qua ảnh hưởng của (d2-d1)^2 / (4a) (tức là a >> (d2-d1)), ta có thể ước lượng:
L ≈ (π/2)*(d1 + d2) + 2a
Tuy nhiên với góc ôm cho trước ta dùng công thức có góc ôm.
Với α = 160° = 2.7925 rad, ta có:
L = 2a + (pi/2)*(d1 + d2) + ((d2 - d1)^2) / (4a)
Để có kết quả chính xác, cần có giá trị của 'a'. Trong trường hợp này, ta ước lượng dựa vào các đáp án.
Nếu chúng ta xem xét đáp án gần đúng nhất, ta chọn đáp án có giá trị gần với kết quả tính toán khi giả sử một giá trị a hợp lý.
Trong các đáp án, 1722 mm, 1727 mm và 1772 mm đều khá gần nhau, tuy nhiên do thiếu dữ kiện về khoảng cách trục, ta không thể xác định chính xác đáp án nào là đúng nhất. Bài toán thiếu dữ kiện.
- Đường kính bánh đai nhỏ: d1 = 125 mm
- Tỉ số truyền: i = 2.5
- Góc ôm bánh nhỏ: α = 160° = 160 * π / 180 ≈ 2.7925 rad
Từ tỉ số truyền, ta có thể tính đường kính bánh đai lớn: d2 = i * d1 = 2.5 * 125 = 312.5 mm
Khoảng cách trục a có thể ước tính thông qua công thức (tham khảo các tài liệu về truyền động đai):
Vì không có thông tin cụ thể về khoảng cách trục, ta giả sử rằng khoảng cách trục a đủ lớn so với (d2 - d1) để có thể áp dụng công thức gần đúng.
Chiều dài dây đai L có thể tính bằng công thức gần đúng sau:
L ≈ 2a + (π/2) * (d1 + d2) + ((d2 - d1)^2) / (4a)
Trong trường hợp không có giá trị a, ta sử dụng công thức khác liên quan đến góc ôm:
Tuy nhiên, công thức chính xác cho chiều dài dây đai dẹt là:
L = 2 * sqrt(a^2 - ((d2-d1)/2)^2) + (d1*alpha)/2 + (d2*(2*pi - alpha))/2
Nếu giả sử a đủ lớn để bỏ qua ảnh hưởng của (d2-d1)^2 / (4a) (tức là a >> (d2-d1)), ta có thể ước lượng:
L ≈ (π/2)*(d1 + d2) + 2a
Tuy nhiên với góc ôm cho trước ta dùng công thức có góc ôm.
Với α = 160° = 2.7925 rad, ta có:
L = 2a + (pi/2)*(d1 + d2) + ((d2 - d1)^2) / (4a)
Để có kết quả chính xác, cần có giá trị của 'a'. Trong trường hợp này, ta ước lượng dựa vào các đáp án.
Nếu chúng ta xem xét đáp án gần đúng nhất, ta chọn đáp án có giá trị gần với kết quả tính toán khi giả sử một giá trị a hợp lý.
Trong các đáp án, 1722 mm, 1727 mm và 1772 mm đều khá gần nhau, tuy nhiên do thiếu dữ kiện về khoảng cách trục, ta không thể xác định chính xác đáp án nào là đúng nhất. Bài toán thiếu dữ kiện.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính góc ôm trên bánh đai nhỏ, ta sử dụng công thức gần đúng sau:
\(\alpha_1 = \pi - \frac{D - d}{a}\)
Trong đó:
* \(\alpha_1\) là góc ôm trên bánh đai nhỏ (rad)
* D là đường kính bánh đai lớn.
* d là đường kính bánh đai nhỏ (180 mm).
* a là khoảng cách trục (1800 mm).
Đầu tiên, ta cần tính đường kính bánh đai lớn (D) dựa vào tỷ số truyền:
\(i = \frac{n_1}{n_2} = \frac{D}{d}\)
Trong đó:
* \(n_1\) là số vòng quay của bánh dẫn (980 v/p).
* \(n_2\) là số vòng quay của bánh bị dẫn (392 v/p).
Vậy:
\(D = d * \frac{n_1}{n_2} = 180 * \frac{980}{392} = 180 * 2.5 = 450\) mm
Thay các giá trị vào công thức tính góc ôm:
\(\alpha_1 = \pi - \frac{450 - 180}{1800} = \pi - \frac{270}{1800} = \pi - 0.15 \approx 3.1416 - 0.15 = 2.9916 \) rad
Đổi sang độ:
\(\alpha_1 (độ) = 2.9916 * \frac{180}{\pi} \approx 2.9916 * 57.3 \approx 171.4 \) độ
Vậy góc ôm trên bánh đai nhỏ xấp xỉ 171 độ.
\(\alpha_1 = \pi - \frac{D - d}{a}\)
Trong đó:
* \(\alpha_1\) là góc ôm trên bánh đai nhỏ (rad)
* D là đường kính bánh đai lớn.
* d là đường kính bánh đai nhỏ (180 mm).
* a là khoảng cách trục (1800 mm).
Đầu tiên, ta cần tính đường kính bánh đai lớn (D) dựa vào tỷ số truyền:
\(i = \frac{n_1}{n_2} = \frac{D}{d}\)
Trong đó:
* \(n_1\) là số vòng quay của bánh dẫn (980 v/p).
* \(n_2\) là số vòng quay của bánh bị dẫn (392 v/p).
Vậy:
\(D = d * \frac{n_1}{n_2} = 180 * \frac{980}{392} = 180 * 2.5 = 450\) mm
Thay các giá trị vào công thức tính góc ôm:
\(\alpha_1 = \pi - \frac{450 - 180}{1800} = \pi - \frac{270}{1800} = \pi - 0.15 \approx 3.1416 - 0.15 = 2.9916 \) rad
Đổi sang độ:
\(\alpha_1 (độ) = 2.9916 * \frac{180}{\pi} \approx 2.9916 * 57.3 \approx 171.4 \) độ
Vậy góc ôm trên bánh đai nhỏ xấp xỉ 171 độ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng