Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma\) = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định tên đất:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để xác định tên đất, ta cần tính toán và phân tích các chỉ tiêu cơ bản của đất, đặc biệt là chỉ số dẻo (PI). Chỉ số dẻo được tính bằng công thức: PI = WL - WP. Trong đó WL là độ ẩm giới hạn nhão và WP là độ ẩm giới hạn dẻo.
Trong trường hợp này, WL = 40% và WP = 15%. Vậy PI = 40% - 15% = 25%.
Chỉ số dẻo PI cho biết loại đất. Theo tiêu chuẩn phân loại đất, đất có PI > 17% thường là sét hoặc sét pha. Để phân biệt rõ hơn, cần xem xét thêm các yếu tố khác như thành phần hạt. Tuy nhiên, với thông tin hiện có, "Sét pha" là lựa chọn phù hợp nhất vì nó thể hiện tính chất trung gian giữa sét và các loại đất khác.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Cát vừa và cát pha là các loại đất rời, có PI gần bằng 0.
- Sét thường có PI lớn hơn nhiều so với sét pha.
Do đó, đáp án chính xác nhất là "Sét pha".
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút